Tiết 24 - 25
Số tiết: 02
1. MỤC TIÊU
1.1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm phương trình, TXĐ của phương trình (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu khái niệm tương đương và các phép biến đổi tương đương.
1.2. Về kỹ năng
- Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình hay không.
- Biết cách sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
1.3. Về tư duy
- Phát triển tư duy hàm.
Ngày Soạn: ....../....../ 20... Ngày Giảng ....../....../ 20... Tiết 24 - 25 Số tiết: 02 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức - Hiểu khái niệm phương trình, TXĐ của phương trình (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình. - Hiểu khái niệm tương đương và các phép biến đổi tương đương. 1.2. Về kỹ năng - Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình hay không. - Biết cách sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng. 1.3. Về tư duy - Phát triển tư duy hàm. 1.4. Về thái độ - Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học 2.1. Thực tiễn - Học sinh đã đựoc học về mệnh đề, hàm số, tập xác định của hàm số. 2.2 Phương tiện Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động (các bảng này để treo hoặc chiếu qua Overhead hay dùng projector) 3. Gợi ý về PPDH Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều kiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm. 4. Tiến trình bài học và các hoạt động 4.1. Các tình huống học tập Tình huống 1: Định nghĩa phương trình, phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương. HĐ 1: Nhắc lại một số phương trình đã học ở lớp dưới. HĐ 2: Nêu khái niệm phương trình. HĐ 3: Thể hiện và nhận dạng phương trình. HĐ 4: HĐ dẫn tơi khái niệm phương trình tương đương. HĐ 5: Nêu định nghĩa phương trình tương đương. HĐ 6: Thể hiện và nhận dạng phương trình tương đương. HĐ 7: Xây dựng các phép biến đổi tương đương. HĐ 8: Phát biểu và chứng minh các phép biến đổi tương đương. HĐ9: Củng cố phép biến đổi tương đương. Tình huống 2: Phương trình hệ quả, phương trình nhiều ẩn, phương trình chứa tham số. HĐ10: HĐ dẫn đến khái niệm phương trình hệ quả. HĐ 11: Nêu định nghĩa phương trình hệ quả. HĐ12: Định lý về phép bình phương hai vế của một phương trình. HĐ13: Khái niệm phương trình nhiều ẩn. HĐ14: Khái niệm phương trình chứa tham số. HĐ15: Giải và biện luận phương trình chứa tham số. HĐ16: Củng cố toàn bài. 4.2. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ Lồng vào các hoạt động học tập. 2. Bài mới Tình huống 1: Định nghĩa phương trình, phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương. HĐ 1: HĐ dẫn tới khái niệm phương trình. HĐ của GV HĐ của Hs - Yêu cầu học sinh nhắc lại một số phương trình đã học ở lớp dưới. - Gv nêu một số ví dụ khác về phương trình và phân tích các đặc trưng cơ bản của nó từ đó có thể nêu định nghĩa phương trình một cách đầy đủ. - Nhắc lại một số phương trình đã học ở lớp dưới (phương trình bậc nhất, bậc hai). - Phận tích các phương trình vừa lấy ví dụ để thấy rõ những đặc trưng có bản của nó nhậm rút ra khái niệm một cách đầy đủ. HĐ 2: Nêu khái niệm phương trình. HĐ của GV HĐ của Hs - Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa phương trình dưới góc nhìn mệnh đề chứa biến. - Gv nhấn mạnh các yếu tố của phương trình: ẩn, tập xác định, nghiệm, tập nghiệm - Nêu định nghĩa phương trình. - Nắm chắc các yếu tố của phương trình và cách lí hiệu chúng. HĐ 3: Thể hiện và nhận dạng phương trình. HĐ của GV HĐ của Hs - Nêu ví dụ và cho học sinh chỉ ra các phương trình trong các ví dụ đó, nêu các yếu tố của mỗi phương trình: ẩn, TXĐ. - Yêu cầu hs nêu ví dụ các phương trình và chỉ ra các yếu tố của nó: ẩn, TXĐ. - Gv đủa ra một phương trình và vài số thực, yêu cầu hs kiểm tra xem trong các số đó đâu là nghiệm của phương trình đã cho. - Nhậ dạng các phương trình, chỉ ra các yếu tố của nó như: ẩn, TXĐ. - Nêu ví dụ về phương trình. - Kỉêm tra một số có phải là nghiệm của một phương trình hay không. HĐ 4: HĐ dẫn tơi khái niệm phương trình tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Gv nêu hai phương trình đơn giản mà hs có thể chỉ ra tập nghiệm của chúng. - Yêu cầu hs tìm tập nghiệm của chúng và so sánh các tập nghiệm với nhau. - Gv chỉ ra những cặp phương trình gọi là tương đương. - Tìm tập nghiệm của các phương trình theo yêu cầu của gv và so sánh cá tập nghiệm đó. - Phân tích các cập phương trình được gọi là tương đương để có thể nêu được định nghĩa phương trình tương đương. HĐ 5: Nêu định nghĩa phương trình tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Yêu cầu hs nêu định nghĩa phương trình tương đương. - Nhấn mạnh cho hs thấy được đặc điểm quan trọng của phương trình tương đương. - Nêu rõ những phương trình tương đương cùng TXĐ và khác TXĐ. Nêu rõ ý nghĩa của khái niệm phương trình tương đương. - Nêu định nghĩa phương trình tương đương. - Phân biệt được hai phương trình tương đương cùng TXĐ hay khác TXĐ. HĐ 6: Thể hiện và nhận dạng phương trình tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Giáo viên đưa ra một số phương trình và yêu cầu hs tìm những cặp phương trình tương đương. - Gv đưa ra một phương trình và yêu cầu hs tìm những phương trình tương đương với nó. - Yêu cầu hs lấy ví dụ về những cập phương trình tương đương với nhau. - Tìm các cặp phương trình tương đương trong các phương trình đã cho. - Tìm các phương trình tương đương với một phương trình đã cho. - Lờy ví dụ về các cặp phương trình tương đương. HĐ 7: Xây dựng các phép biến đổi tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Giáo viên nêu phép biến đổi: Cộng vào hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức. Nhân vào cả hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức. Hỏi: Phương trình nhận được có tương đương với phương trình đã cho hay không? Phải cần có điều kiện gì để chúng tương đương ? - Nghe phát vấn. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của Gv. HĐ 8: Phát biểu và chứng minh các phép biến đổi tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Yêu cầu hs phát biểu định lý về các phép biến đổi tương đương. - Yêu cầu hs chứng minh định lý đó. - Giúp đỡ học sinh hoàn thành phép chứng minh. - Phát biểu định lý định lý về các phép biến đổi tương đương. - Chứng minh định lý đó dưới sự giúp đỡ của gv. HĐ 9: Củng cố phép biến đổi tương đương. HĐ của GV HĐ của Hs - Đưa ra một số phương trình. - Yêu cầu học sinh sử dụng các phép biến đổi tương đương vừa nêu để biến đổi thành một phương trình tương đương đơn giản hơn. - Đưa ra một số phương trình và các phép biến đổi áp dụng lên các phương trình đó. - Yêu cầu hs kiểm tra xem các phép biến đổi đó có phải phép biến đổi tương đương hay không ? - áp dụng các phép biến đổi tương đương để biến đổi một phương trình thành một phương trình đơn giản hơn và tương đương với phương trình đó. - Kiểm tra các phép biến đổi đã áp dụng lên một phương trình có phải là các phép biến đổi tương đương hay không ? 3. Củng cố toàn bài. Nhắc lại định nghĩa phương trình tương đương vè nêu định lý về các phép biên đổi tương đương. 4. Bài tập về nhà Hs làm các bài tập: 1, 2 SGK tr 71. (tiết 2) 4.2. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ Lồng vào các hoạt động học tập. 2. Bài mới Tình huống 2: Phương trình hệ quả, phương trình nhiều ẩn, phương trình chứa tham số. HĐ10: HĐ dẫn đến khái niệm phương trình hệ quả. Cho phương trình (1). Xét phép biến đổi lược bỏ đại lượng ở cả hai vế ta được phương trình: (2). Hỏi phương trình (2) có tương đương với phương trình (1) hay không? tại sao ? HĐ của GV HĐ của Hs - Giao bài tập. - Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương và xét sự tương đương của hai phương trình trên. - Yêu cầu hs giải thích tại sao phép biến đổi trên lại không cho một phương trình tương đương với phương trình đã cho. - Dẫn dắt đến khái niệm phương trình hệ quả. - Nhận nhiệm vụ. - Nhắc lại định nghĩa phương trình tương đương, xét sự tương đương của hai phương trình đã cho. - Giải thích tại sao phép biến đổi trên lạ không cho một phương trình tương đương với phương trình đã cho. - Phát hiện vấn đề để phát biểu định nghĩa phương trình hệ quả. HĐ 11: Nêu định nghĩa phương trình hệ quả. HĐ của GV HĐ của Hs - Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa phương trình hệ quả. - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về phương trình hệ quả. - Gv đưa ra những cặp phương trình và yêu cầu hs tìm xem phương trình nào là hệ quả của phương trình nào. - Nêu định nghĩa phương trình hệ quả. - Nêu ví dụ về phương trình hệ quả. - Nhận dạng phương trình hệ quả. HĐ12: Định lý về phép bình phương hai vế của một phương trình. Cho hai phương trình: (1) và (2). Chứng tỏ rằng mọi nghiệm của phương trình (1) đều là nghiệm của phương trình (2). Từ đó suy ra rằng phương trình(1) là hệ quả của phương trình(2). HĐ của GV HĐ của Hs - Giao nghiệm vụ. - Tổ chức cho hs giải toán nhanh. - Gọi hs trình bày kết quả, gv chính xác hoá nếu cần. - Yêu cầu hs phát biểu thành định lý. - Giáo viên nêu chú ý khi giải phương trình có áp dụng phép biến đổi thành phương trình hệ quả. - Nhận nhiệm vụ. - Hoạt động theo sự phân công của giáo viên. - Khái quát thành định lý. - Tiếp thu kiến thức mới. Khi nào thì bình phương hai vế của một phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho ? HĐ13: Khái niệm phương trình nhiều ẩn. HĐ của GV HĐ của Hs - Nêu ví dụ về phương trình nhiều ẩn. - Yêu cầu hs phân tích và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phương trình một ẩn và phương trình nhiều ẩn. - Yêu cầu hs nêu định nghĩa phương trình nhiều ẩn, nêu định nghĩa nghiệm của phương trình nhiều ẩn. - Theo dõi ví dụ. - Phân tích để so sánh sự giống và khác nhau giữa phương trình một ẩn và phương trình nhiều ẩn. - Nêu định nghĩa phương trình nhiều ẩn và các khái niệm có liên quan. HĐ14: Khái niệm phương trình chứa tham số. HĐ của GV HĐ của Hs - Nêu ví dụ về phương trình chứa tham số. - Yêu cầu hs phân tích và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phương trình thông thường và phương trình chứa tham số. - Yêu cầu hs nêu định nghĩa phương trình chứa tham số, nêu định nghĩa nghiệm của phương trình nhiều ẩn. - Theo dõi ví dụ. - Phân tích để so sánh sự giống và khác nhau giữa phương trình thông thường và phương trình chứa tham số. - Nêu định nghĩa phương trình chứa tham số và các khái niệm có liên quan. HĐ15: Giải và biện luận phương trình chứa tham số. Tìm tập nghiệm của phương trình (với m là tham số) trong mối trường hợp . . HĐ của GV HĐ của Hs - Giao nghiệm vụ. - Tổ chức cho hs giải toán nhanh. - Gọi hs trình bày kết quả, gv chính xác hoá nếu cần. - Giáo viên nêu chú ý khi giải phương trình có chứa tham số (giải và biện luận). - Nhận nhiệm vụ. - Hoạt động theo sự phân công của giáo viên. - Tiếp thu kiến thức mới. 3. Củng cố toàn bài. HĐ16: Củng cố toàn bài. Hs nhắc lại định nghĩa phương trình hệ quả, định lý về phép bình phương hai vế của một phương trình. Cách giải và biện luận phương trình chứa tham số. 4. Bài tập về nhà Hs làm các bài tập: Hs làm các bài tập 3, 4 (SGK tr 71). Ngày Soạn: ....../....../ 20... Ngày Giảng ....../....../ 20... Tiết 26 - 27 Số tiết: 02 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức - Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình. - Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào. - Nắm được các ứng dụng của định lý Viét. 1.2. Về kỹ năng - Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng và . - Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm l ... ác. - Chính xác hoá kết quả. - Chia nhóm và nhận phiếu học tập. - Nắm chắc cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải hệ phương trình và một số điểm cần lưu ý. - Tổ chức hoạt động theo sự phân công của giáo viên. - Nhận xét bài làm của nhóm khác. - Tiếp thu kiến thức. 3. Củng cố toàn bài. - Câu hỏi trắc nghiêm Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm ? A. m = 2; B. m = -2 C. m = 1; D. m = -1 4. Bài tập về nhà Hs làm các bài tập: 3.38, 3.39, 3.40, 3.41 (SBT tr 64, 65) Ngày Soạn: ....../....../ 20... Ngày Giảng ....../....../ 20... Tiết 38 Số tiết: 01 I. mục tiêu: Qua bài học sinh cần nắm: 1.Về kiến thức: Nắm được phương pháp chủ yếu giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn ở dạng đơn giản, nhất là hệ phương trình đối xứng. 2.Về kỹ năng: Biết Cách giải một số dạng hệ phương trình bậc hai hai hai ẩn, đặc biệt là các hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai, hệ phương trình đối xứng . 3.Về tư duy: Quy lạ về quen. Hiểu được các bước biến đổi giải để được một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn. 4.Về thái độ: Cẩn thận chính xác. Hiểu thêm vê định lý Viet, phương pháp thế, phương pháp cộng, nghiệm của hệ phương trình đối xứng . II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thực tiễn: - Hoc sinh nắm được phương pháp thế , phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ, cách giảI phương trình bậc hai,định lý Viet. Phương tiện: - Chuẩn bị các phiếu học tập. - Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động (Để chiếu qua đầu Overheat). Phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. III. tiến trình bài học và các hoạt động. Các tình huống học tập. Tình huống 1: Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn. HĐ1: Giải hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai hai ẩn. Rút ra phương pháp giải loại hệ này. HĐ2: Giải hệ phương trình mà mỗi phương trình trong hệ là một phương đối xứng đối với hai ẩn. Rút ra phương pháp giải loại hệ này. HĐ3: Giải hệ phương trình mà nếu thay thế đồng thời x bởi y và y bởi x thì phương trình thứ nhất biến thành phương trình thứ hai và ngược lại. Rút ra phương pháp giải loại này. HĐ4: Đưa ra ví dụ củng cố, nhận xét về đặc điểm của nghiệm của hệ phương trình đối xứng. Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của giờ học. Bài mới: Hoạt động 1: Giải hệ phương trình: (I) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhận bài tập độc lập tìm cách giảI bài toán. - Trình bày kết quả. - Chính xác hoá kết quả. - Ghi nhận kiến thức và cách giải hệ phương trình này. - Dự kiến chia nhóm học sinh . - Phát phiếu học tập cho học sinh. - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết. - Nhận xét và chính xác hoá kết quả của một hoạc hai nhóm hình thành nhiệm vụ đầu tiên. - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của tong nhóm. * Lưu ý học sinh: + Phương pháp giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn trong đó có một phương trình bậc nhất + Phương pháp thế có thể ding để giảI các hệ phương trình bậc cao, miễn là từ một phương trình có thể biểu diễn một ẩn qua cách ẩn còn lại. Hoạt động 2: Giải hệ phương trình: (II) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đặt Khi đó : Do đó từ hệ (II) ta có hệ phương trình ẩn S và P: Giải hệ này có hai nghiệm và Do đó (II) Hệ (IIa) vô nghiệm Hệ (IIb) có hai nghiệm: (0;2) và (2;0) Kết luận: Hệ (II) có hai nghiệm (0;2) và (2;0). * Biết nhận dạng loại hệ nêu trên và nắm cách giải. - Hướng dẫn học sinh giải hệ phương trình (II): +) Khẳng định với học sinh hệ phương trình (II) là hệ đối xứng đối với x và y vì khi thay x bởi y và y bởi x thì phương trình không thay đổi (Quy ước gọi là hệ đối xứng dạng 1) +) Có thể đưa hệ (II) về dạng hệ (I) bằng cách đặt ẩn phụ hay không? +) Giải hệ phương trình hai ẩn phụ? +) Từ đó tìm x, y +) Nhận xét quan hệ giữa các nghiệm của hệ phương trình đối xứng (II). * Lưu ý với học sinh: +) Phương pháp giải hệ phương trình đối xứng đối với hai ẩn dạng 1. +) Nếu một hệ phương trình đối xứng đối với hai ẩn dạng 1 có nghiệm là (a;b) thì cũng có nghiệm là (b;a). +) Tuy nhiên nếu giảI hệ được nghiệm (a;b) và (b;a) thì lời giải chưa chắc đúng Hoạt động 3: Giải hệ phương trình: (III) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên *) Trừ từng vế hai PT trong hệ ta được PT sau. Do đó hệ (III) +) Giải hệ có nghiệm (0;0) và (3;3). +) Giải hệ có nghiệm Vậy hệ (III) có 4 nghiệm. * Biết nhận dạng hệ PT nêu trên và nắm được cách giải. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giảI hệ (III) +) Khẳng định với học sinh hệ PT (III) cũng là hệ PT đối xứng vì nếu thay x bởi y và y bởi x thì PT thứ hai biến thành PT thứ nhất và ngược lại (quy ước gọi là hệ PT đối xứng dạng 2) +) Có dùng được phương pháp đã nêu ở ví dụ 2 không? +) Có thể dùng phương pháp cộng đại số để chuyển hệ (III) về dạng hệ (I) dược không? +) Hãy giảI hệ phương trình thu được? * Lưu ý với học sinh: +) Phương pháp giảI hệ PT đối xứng dạng 2. +) Hệ dạng này nếu có nghiệm (a;b) thì nó cũng có nghiệm là (b;a). +) Tuy nhiên hệ có nghiệm (a;b), (b;a) thì lời giải chưa chắc đúng. Hoạt động 4 : củng cố toàn bài. 1) Chọn phương án đúng cho bài tập sau? Cho hệ PT: Biết rằng hệ có 4 nghiệm và 2 trong 4 nghiệm đó là: Tìm 2 nghiệm còn lại mà không cần biến đổi hệ PT? Nêu rõ cách tìm? Lựa chọn Cách làm (-2;-2) , (2;2) , (0;0) , (0;0) , (-2;-2) 2) Vận dụng các phương pháp giảI các hệ PT trên áp dụng giảI hệ PT sau? Cho hệ PT: HD: Em có NX gì về hệ nếu đặt ? Y/C: Học sinh vận dụng tìm được nghiệm và đưa ra nhận xét về bài tập trên. 3) bài tập về nhà:45, 46(a,c), 47, 48, 49 SGK trang 100 giáo viên yêu cầu HS đọc các bài tập, GV gợi ý phân tích. Ngày Soạn: ....../....../ 20... Ngày Giảng ....../....../ 20... Tiết 39 Số tiết: 01 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Củng cố khắc sâu kiến thức về : - Phương trình và điều kiện của phương trình. - Phương trình tương đương và phương trình hệ quả. - Cách giải quyết phương trình bậc nhất, phương trình bậc 2, công thức nghiệm phương trình bậc 2, định lý Viét. 2. Về kỹ năng - Tìm điều kiện xác định của phương trình. - Kỹ năng giải phương trình bậc nhất; phương trình bậc 2 và các dạng phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình bậc 2. - Kỹ năng giải hệ 2 ( hay 3 ) phương trình bậc nhất 2 ( hoặc 3 ) ẩn . - Rèn phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình. 3. Về tư duy Tư duy lôgic, liên hệ giữa các dạng bài tập, huy động các kiến thức liên quan. 4. Về thái độ Nghiêm túc trong học tập. Cẩn thận, cần cù, say mê tích cực, chủ động phát huy cao khả năng của mỗi học sinh. II phương tiện dạy học - Phiếu học tập + bút dạ. - Máy tính bỏ túi. - Máy chiếu ( Nếu có điều kiện ) - Bảng phụ. - Phấn viết bảng. III. Phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp. - Hoạt động nhóm theo đối tượng học sinh ( Yếu, trung bình, khá ) - Hoạt động tập thể. IV. Tiến hành bài học A. Các hoạt động gồm: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhiệm vụ. * Hoạt động 2 : Các nhóm trao đổi, tìm phương pháp thống nhất cách giải quyết và chọn kết quả đúng, có sự hỗ trợ hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 3 : Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét và chính xác hoá đáp án. * Hoạt động 4 : Hoạt động chung cả lớp, giải bài trắc nghiệm. * Hoạt dộng 5 : Tổng kết bài học. B. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. Được lồng vấn đáp trong quá trình chữa bài tập trong giờ học. 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhiện vụ. Giáo viên chủ nhiệm chia lớp thành 3 nhóm theo đối tượng học yếu, trung bình, khá. +Nhóm 1 ( Đối tượng học sinh yếu ) Nghiên cứu, giải quyết dạng toán : giải phương trình : bài 3, 4, 10, 11. +Nhóm 2 ( Đối tượng học sinh trung bình ) Nghiên cứu, giải quyết dạng toán : giải hệ phương trình : Bài 5, 7. +Nhóm 3 ( Đối tượng học sinh khá ) Nghiên cứu các bài toán giải bằng cách lập hệ phương trình hay lập phương trình : Bài 6, 8, 9, 12, 13. Tập trung giải quyết Bài 6, 8, 12. * Hoạt động 2 : Các nhóm trao đổi, tìm phương pháp thống nhất cách giải quyết và chọn kết quả đúng, có sự hỗ trợ hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Các nhóm nghiên cứu các bài tập đẫ được phân. - Trao đổi những phương pháp giải. - Thống nhất kết quả ( ghi vào phiếu học tập ) - Chú ý phản ánh các kết quả khác nhau, hay các cách giải khác nhau. - Thông báo với giáo viên khi hoàn thành nhiệm vụ. - Giáo viên giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn các nhóm khi cần thiết. * Hoạt động 3 : Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét và chính xác hoá đáp án từng bài. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nhóm 1 : Báo cáo kết quả bài 3, 4, 10, 11 qua phiếu học tập ( hoặc giấy trong nếu có máy chiếu ) - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Là dạng bài tập dễ nên giáo viên không nên mất nhiều thời gian - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Phân tích những sai lầm thường mắc phải. - Một số điều cần chú ý ( không qua vấn đáp học sinh ) : + Điều kiện xác định của phương trình. + Phương trình tương đương, phương trình hệ quả, dạng phương trình có giá trị tuyệt đối. + Ưu việt giải phương trình bậc 2 bằng máy tính, kiểm nghiệm bằng đại só. + Chú ý kỹ năng giải : chính xác. Nhóm 2 : Báo cáo kết quả đã chuẩn bị bài tập 5, bài tập 7 dạng toán giải hệ phương trình: - Nêu phương pháp giải hệ - Kết quả nghiệm - Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện của nhóm - Chính xác kết quả từng bài - Một số vấn đề cần chú ý: + Phương pháp giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ( Cộng, thế, định thức..) + Phương pháp giải hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn ( Gau - xơ, thế....) - Khái quát cách giải. Nhóm 3: Báo cáo kết quả bài tập 6,8,12 qua phiếu học tập. - Các nhóm nhận xét. - Các nhóm nêu những khó khăn gặp phải khi gặp phải dạng bài tập này. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện của nhóm. - Chú ý những cách giải ngắn gọn - Loại toán giải bằng lập hệ phương trình (hay phương trình) cần lưu ý (lồng vào nội dung kiểm tra vấn đáp) - Chọn ẩn, điều kiện của ẩn - Tìm mối liên hệ giữa yếu đã cho và yếu tố phải tìm. Từ đó suy ra phương trình hay hệ phương trình cần tìm. - Khái quát chung về cách giải. * Hoạt động 4 : Hoạt động chung của cả lớp Giải các bài tập trắc nghiệm. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Theo dõi SGK bài tập 14,15,16,17. - Nêu đáp án đúng từng bài giải thích cách chọn phương án đúng. - Học sinh suy nghĩ và nêu đáp án qua phiếu học tập. - Hướng dẫn phân tích cách vận dụng kiến thức để chọn đáp án đúng. - Giáo viên đưa các bài tập trắc nghiệm qua băng phụ 1 số dạng bài tập (5 bài tập không quá khó) - Sử dụng trắc nghiệm đúng – sai. - Giáo viên kết luận phương án đúng. * Hoạt động 5 : Tổng kết bài học. 3. Củng cố hướng dẫn học sinh học bài làm bài ở nhà. - Kiến thức: Nắm được cách tìm điều kiện xác định của phương trình cách giải các loại phương trình. - Kỹ năng: Thành thạo, chính xác - Ôn tập kỹ toàn bộ chương III, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: