Tiết 12 BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức trong chương1.
- Rèn luyện các bài tập tổng hợp cho học sinh
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức trong chương vào giải các bài toán tổng hợp.
3.Về tư duy:
Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; biết quy lạ về quen
4. Về thái độ:
Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
Ngày soạn: 29/09 Ngày giảng: 02/10/2007 Tiết 12 bài tập ôn tập chương 1 I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức trong chương1. - Rèn luyện các bài tập tổng hợp cho học sinh 2.Về kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt các kiến thức trong chương vào giải các bài toán tổng hợp. 3.Về tư duy: Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; biết quy lạ về quen 4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn 2. Phương tiện: - Thầy: Bảng phụ, phiếu trắc nghiệm( hoặc máy chiếu). - Trò : thước kẻ, com pa, .. Đọc trước bài. 3. về phương pháp dạy học. - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy sen kẽ hoạt động nhóm. III. Tiến trình bài học và các hoạt động A. Các hoạt động học tập HĐ 1: Củng cố nhắc lại các khái niệm mệnh đề HĐ 2: Các khái niệm, phép toán về tập hợp. HĐ 3: Số gần đúng, sai số. HĐ 4: Luyện tập HĐ 5: Củng cố bài dạy. HĐ 6 : Hướng dẫn học và làm bài ở nhà B. Tiến trình bài học HĐ 1: Củng cố nhắc lại các khái niệm mệnh đề Hoạt động của GV và HS Ghi nhận kiến thức Thế nào là mệnh đề? nêu các khái niệm mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo? Thế nào là mệnh đề tương đương? hãy cho biết mệnh đề phủ định của mệnh đề : + Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. + Mệnh đề “ không phải P” kí hiệu được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P. Mệnh đề đúng nếu P sai và sai nếu P đúng. + Mệnh đề “ nếu P thì Q” Kí hiệu gọi là mệnh đề kéo theo . Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng Q sai. + Mệnh đề “ P nếu và chỉ nếu Q” kí hiệu được gọi là mệnh đề tương đương. Mệnh đề này chỉ đúng khi P, Q cùng đúng hoặc cùng sai. + mệnh đề phủ định của mệnh đề là mệnh đề + Mệnh đề phủ định của mệnh đề là mệnh đề HĐ 2. Các khái niệm, phép toán về tập hợp. Hoạt động của GV và HS Ghi nhận kiến thức Nêu các khái niệm tập con, hợp , giao của hai tập hợp? Gọi HS tóm tắt lên bảng HS dưới lớp theo dõi bổ sung Tập hợp. Tập A được gọi là tập con của tập B , kí hiệu nếu mọi phần tử của A đều thuộc B Phép hợp: Phép giao: Phép lấy phần bù: Hiệu của hai tập hợp: HĐ 3: Số gần đúng, sai số. nêu các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, sai số tương đối? Tóm tắt lên bảng lớp theo dõi bổ sung + Cho là giá trị đúng, a là giá trị gần đúng của Đại lượng: gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. Nếu thì d được gọi là độ chính xác của số gần đúng a. + Tỉ số : gọi là sai số tương đối của số gần đúng a + Khi thay số đúng bởi số qui tròn thì sai số tuyệt đối không vượt qúa nửa đơn vị của hàng qui tròn + Trong số gần đúng a với độ chính xác d, một chữ số của a gọi là chữ số chắc nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng chữ số đó. HĐ 4: Luyện tập Gọi 02 học sinh lên làm bài 50 và bài 51. Bài 50 chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau Phương án đúng là: L (D) Bài 51. điều kiện đủ để tứ giác MNPQ coá hai đường chéo MP và NQ bằng nhau là tứ giác đó là hình vuông Trong mặt phẳng, điều kiện đủ để hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng đó cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác đó bằng nhau. Gọi học sinh đọc lớp chú ý theo dõi kết quả chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh Gọi học sinh đọc lớp chú ý theo dõi kết quả chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh Gọi học sinh đọc lớp chú ý theo dõi kết quả chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh Bài 52 a, Điều kiện cần để hai tam giác là hai tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau. b, Điều kiện cần để một táư giác là hình thoi là tứ giác đó có hai đường chéo vuông góc. Bài 55. Bài 56. a, b, Bài 57. HĐ 5: Củng cố bài dạy: - Cách lập một mệnh đề, mệnh đề phủ định và mệnh đề đảo của một mệnh đề - Củng cố cho HS nắm vững các phép toán trên tập hợp, đặc biệt là đối với tập con của tập số thực HĐ 6: Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà. Nắm vững các khái niệm , tự lấy thêm ví dụ. làm bài tập 1, 2, 3 Đọc trước phần còn lại
Tài liệu đính kèm: