Giáo án Đại số 10 NC tiết 16: Đại cương về hàm số (tiếp)

Giáo án Đại số 10 NC tiết 16: Đại cương về hàm số (tiếp)

Tiết soạn: 16

Tên bài: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ (TIẾP)

I, Mục tiêu:

1, Về kiến thức:

 - Nắm vững được KN hàm số chẵn, hàm số lẻ và sự thể hiện tính chất của nó qua đồ thị.

 - Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.

2, Về kỹ năng:

 - Xác định được tính chẵn, lẻ của hàm số thôngqua định nghĩa và đồ thị của nó.

 Biết cách thực hiện được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1367Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 NC tiết 16: Đại cương về hàm số (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày sọan: 09/10/07 Ngày giảng:12/10/07
Tiết soạn: 16
Tên bài: Đại cương về hàm số (Tiếp)
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
	- Nắm vững được KN hàm số chẵn, hàm số lẻ và sự thể hiện tính chất của nó qua đồ thị.
	- Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.
2, Về kỹ năng:
	- Xác định được tính chẵn, lẻ của hàm số thôngqua định nghĩa và đồ thị của nó.
	Biết cách thực hiện được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.
3, Về tư duy:
	- Phát triển khả năng tư duy lô gíc,tính sáng tạo,độc lập trong học tập.
4, Về thái độ:
	- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
	- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
	- Học sinh đã học khái niệm về hàm số và đồ thị của nó trong tiết học trước.
	- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 
2, Phương tiện:
	- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
	- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
	- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ (HĐ1).
Tình huống 2: Dạy học hình thành định nghĩa (HĐ 2,3)
Tình huống 3: Dạy học tính chất của đồ thị (HĐ4)
Tình huống 4: Dạy học phép tịnh tiến đồ thị ( HĐ5,6)
Tình huống 5: Củng cố toàn bài dạy (HĐ7)
	B, Tiến trình bài dạy:
	1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động 1: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Câu hỏi: Cho hàm số y= -x2/2.
a, Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
b, Vẽ đồ thị của hàm số.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
- HS lên bẳng thực hiện.
 a. Sự biến thiên:
 b. Đồ thị:
	2, Dạy bài mới:
3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
a. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Hoạt động 2: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát đồ thị của HS y=-x2/2.
? Trên Oxy, hãy nhận xét vị trí của hai điểm M (-2;-2) và M’(2;-2)?
? Chứng minh rằng: Nếu A(x0;y0) là một điểm bất kỳ thuộc đồ thị thì điểm A’(-x0;y0) cũng thuộc đồ thị? 
? Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm A và A’ trên Oxy? Có bao nhiêu cặp điểm A và A’ như vậy? 
Một hàm số có tính chất như vậy được gọi là hàm số chẵn.
- HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời các câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao.
TL: Hai điểm M (-2;-2) và M’(2;-2) đối xứng với nhau qua trục Oy và đều thuộc đồ thị.
CM: Vì nên ta có:. Với điểm A’(-x0;y0) ta cũng có nên A,A’ đều thuộc đồ thị (C).
TL: - Hai điểm A và A’ là cặp điểm đối xứng với nhau qua trục Oy.
 - Có vô số cặp điểm A và A’ như vậy
Hoạt động 3: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc ĐN: SGK trang 40.
- Giải thích cho HS nắm vững được các ĐK trong ĐN.
- Lấy ví dụ minh hoạ: 
Ví dụ: Chứng minh rằng hàm số: là hàm số lẻ? 
- HD HS vận dụng ĐN để CM: 
Chú ý: Có nhiều HS không là hàm số chẵn, hàm số lẻ.
HS đọc định nghĩa: SGK trang 40.
Chứng minh
Ta có TXĐ: nên:
 và 
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
b. Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Hoạt động 4: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ta đã biết rằng hàm số là một hàm số chẵn. Từ đồ thị đã vẽ, em hãy nhận xét về tính chất đặc trưng của đồ thị?
(Gợi ý: Tính đối xứng)
Như vậy, để nắm vững được tính chất đặc trưng của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ chúng ta xét ND Định lý: 
? Như vậy, từ đồ thị của hàm số ta có thể đọc được tính chẵn lẻ của hàm số không?
? Nêu PP vẽ đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
(Gợi ý: Căn cứ vào tính đối xứng)
TL: Đồ thị hàm số chẵn là một đường cong tự đối xứng qua trục Oy.
HS đọc và ghi nhớ ND định lý.
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
HS suy nghĩ trả lời.
4. sơ lược về phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục toạ độ:
Hoạt động 5: 
	a. Phép tịnh tiến một điểm: 
	GV giới thiệu phép tịnh tiến một điểm song song với các trục toạ độ thông qua sử dụng bảng phụ (Hệ trục toạ độ vẽ trước)
Hoạt động 6: 
b. Phép tịnh tiến đồ thị:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 GV Nêu KN phép tịnh tiến đồ thị của hàm số song song với các trục toạ độ nhờ phép tịnh tiến tập hợp tất cả các điểm thuộc đồ thị song song với các trục toạ độ.
 HD HS tiếp cận và vận dụng nội dung định lý trang 43 SGK
Lấy và HD HS giải ví dụ 7.
Tiếp cận và vận dụng nội dung định lý 
Định lý: 
Trang 43 SGK
Ví dụ 7.
Cho (H) là đồ thị hàm số Hỏi muốn có được đồ thị hàm số ta phải tịnh tiến như thế nào?
Giải
Ký hiệu ta có Vậy muốn có được đồ thị hàm số ta phải tịnh tiến(H) xuống dưới 2 đơn vị.
Hoạt động 7: 
	* Củng cố toàn bài: 
	- Nhắc lại định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.
	- Tính chất về đồ thị và cách vẽ đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
	- PP tịnh tiến đồ thị song song với các trục toạ độ.
3. Hướng dẫn HS học và làm bài tập.
	- Yêu cầu HS về nhà ôn kỹ, nắm vững lý thuyết đã học về hàm số.
	- Giải các BT: 5_trang 45, 13,16_trang 46+47.
	- Chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docDSNC_T16.doc