Giáo án Đại số 10 NC tiết 30, 31: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai

Giáo án Đại số 10 NC tiết 30, 31: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai

MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức :

 Năm được phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng PT đã nêu trong bài học

2/ Về kỹ năng :

Củng cố và nâng cao kỹ năng giải và biện luận PT có chứa tham số được quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai .

3/ Về tư duy và thái độ :

 - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận PT

 - Biết quy lạ về quen .

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 NC tiết 30, 31: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30,31 : Ngày soạn : 05/11/06 
Một số phương trình quy về 
Phương trình bậc nhất hoặc bậc hai 
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức :
 Năm được phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng PT đã nêu trong bài học 
2/ Về kỹ năng :
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải và biện luận PT có chứa tham số được quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai .
3/ Về tư duy và thái độ :
	- Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận PT 
	- Biết quy lạ về quen .
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học :
	HS : Đọc bài trước ở nhà 
	GV : Giáo án 
III/ Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy 
IV/ Tiến trình bài giảng :
Tiết 30 :
HĐ1 : 1/ Kiểm tra bài cũ : Giải các PT sau :
a/ | x – 1 | = 2 ; b/ | x + 2 | = | 2x – 3 | , c / 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- 3 đại diện HS lên bảng giải 
- Chính xác kết quả 
- Tiếp thu nhiệm vụ bài mới 
- Cho 3 HS lên bảng làm 
- Nhận và chính xác kết quả , nêu các cách giải 
- Dẫn dắt đến nhiệm vụ bài mới 
2/ Bài mới :
Hoạt động 2: 1/ Phương trình dạng | ax + b | = | cx + d | 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe và tìm phương án trả lời 
Ta có : | ax + b | = | cx + d | 
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi 
- Độc lập tiến hành giải và đại diện lên bảng làm 
Xét 2 PT : mx-1 = x + m (1a)
 mx-1 = - x - m (1b)
Ta có : (1a) ( m- 1) x = m + 1 , PT này vô nghiệm khi m = 1 và có nghiệm x = khi m ≠ 1 
Ta có: (1b) ( m + 1) x = -m + 1, PT này vô nghiệm khi m = -1 và có nghiệm x = khi m ≠ -1 
KL : với m = ±1 , (1) có nghiệm x = 0
Với m ≠ ±1 , (1) có nghiệm x = và x = 
- Đại diện HS lên giải cách khác và HS khác nhận xét ưu điểm của mỗi cách giải
- Độc lập tiến hành giải 
- 1 đại diện lên bảng làm ( Thực hiện tương tự ví dụ mới làm )
- Ghi nhận kết quả 
- Từ việc kiểm tra bài cũ cho HS nêu cáh giải PT 
- Chính xác cách giải 
- Cho HS đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi H1
- Gọi 1 HS trả lời , GV nhận xét và nêu cách kết luận nghiệm 
- Cho HS làm ví dụ sau :
Giải và biện luận PT : | mx-1 | = | x + m | (1)
- Gọi đại diện HS lên bảng làm 
- Nhận xét và bổ sung , chính xác kết quả và hướng dẫn cách kết luận nghiệm của PT 
- Cho HS nêu cách giải khác và thực hiện giải 
- Cho HS nhận xét ưu điểm của mỗi cách giải 
- Cho 1 HS làm bài tập 24a 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
Tiết 31:
Hoạt động 3: 2/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức : 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và HS khác lên bảng làm ví dụ 2 
ĐK : x ≠ 1 
Với điều kiện đó, ta có PT đã cho tương đương với : ( m -2 ) x = -3 (*) 
+ Với m ≠ 2 thì (*) có nghiệm x= . Để nó là nghiệm của PT đã cho thì : m ≠ 1
+ Với m = 2 thì PT (*) VN nên PT đã cho cũng vô nghiệm 
- Đại diện HS lên bảng làm 
ĐK : x > 2 
Với điều kiện đó, ta có PT đã cho tương đương với : x2 – ( 2m + 3 ) x + 6m = 0 (**) 
PT này luôn có 2 nghiệm là : x = 3 và x = 2m
Nhận thấy , nghiệm x = 3 luôn là nghiệm của PT đã cho với mọi m . Còn x = 2m là nghiệm của PT đã cho nếu m > 1 
KL: Với m > 1 PT có 2 nghiệm x = 3 , x =2m
Với m ≤ 1 thì PT đã cho có nghiệm duy nhất 
- Đại diện HS trả lời 
- Độc lập tiến hành giải 
- 1 đại diện lên bảng làm
ĐK : x ≠ ± 1, với đk đó ta có :
f(x) = x2 – 2mx + m2 – m +1 = 0 (*) 
(*) có Δ’ = m – 1 , nên với m ≥ 1 thì (*) có 2 nghiệm x1= m - và x2 = m + 
PT (*) nhận x = 1 là nghệm khi m = 1 hoặc 2 
+ m = 1 không thoả mãn 
+ m = 2 PT đã cho có nghiệm x = 3 
PT(*) không bao giờ nhận -1 làm nghiệm 
KL : m ≤ 1 : VN ; m = 2 có nghiệm ! x = 3 
1 < m ≠ 2 PT có 2 nghiệm x1, x2.
- Cho HS nhận xét PT dạng này và nêu cách giải , có vận dụng được cách giải PT dạng : ax + b = 0 không ? vận dụng như thế nào ?
- Cho HS lên bảng làm ví dụ 2 SGK 
- HS khác nhận xét , GV chính xác kết quả và nhấn mạnh cách giải và nêu những sai sót thường gặp
- Cho HS lên bảng làm ví dụ 3 SGK 
- HS khác nhận xét , GV chính xác kết quả và nhấn mạnh cách giải và nêu những sai sót thường gặp
- Cho HS trả lời câu hỏi H3 ,có giải thích 
- Nhận xét câu trả lời và bổ sung nếu cần 
- Cho HS lên bảng làm bài tập 24b/
- Nhận và chính xác kết quả , nhấn mạnh cách làm 
V/ Củng cố 
Nhắc lại cách giải các dạng PT vừa học và các chú ý khi giải mỗi PT đó 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30,31 Phuong trinh quy ve bac nhat bac 2.doc