Tiết soạn: 31
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ BẬC NHẤT
HOẶC BẬC HAI ( TIẾP).
I, MỤC TIÊU:
1, Về kiến thức:
+Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học
2, Về kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số qui được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
Ngày sọan: 13/11/200 Ngày giảng: 16/11/2007 Tiết soạn: 31 Một số phương trình qui về bậc nhất hoặc bậc hai ( tiếp). I, Mục tiêu: 1, Về kiến thức: +Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học 2, Về kỹ năng: + Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số qui được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai 3, Về tư duy: - Phát triển khả năng tư duy trong quá trình giải biện luận phương trình . 4, Về thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động. - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học. II, Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1, Thực tiễn: Học sinh đã học phương pháp giải biện luận phương trình bậc nhất, bậc 2 2, Phương tiện: - Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu. - Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động. III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động. A, Các Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Củng cố pp giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối Hoạt động 3: Củng cố pp giải pt chứa căn thức Hoạt động 4: Củng cố bài học Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học ở nhà B, Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1, Kiểm tra bài cũ: (15’) HĐ của Thày HĐ của trò Câu hỏi 1: Giải phương trình Lớp chú ý theo dõi nhận xét bổ sung hoàn chỉnh Câu hỏi 2. Giải biện luận phương trình Câu hỏi 3 hãy nêu kết luận? Gợi ý trả lời câu hỏi 1 ĐK : x ≠ phương trình có hai nghiệm phân biệt vì điều kiện x ≠ nên giá trị x1 loại phương trình đã cho có nghiệm x = 2 Gợi ý trả lời câu hỏi 2 Điều kiện x ≠ ± 1 + Nếu m – 1 < 0 Û m < 1 phương trình vô nghiệm + Nếu m – 1 = 0 Û m = 1 phương trình (2) có nghiệm kép x= 1 không là nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (1) vô nghiệm + Nếu m > 1 phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt KL: + Nếu m ≤ 1 phương trình vô nghiệm + Nếu m > 1 và m ≠ 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt + Nếu m = 2 phương trình có 1 nghiệm x2 Hoạt động 2: Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối( 10’) HĐ của Thày HĐ của trò Cho phương trình Câu hỏi 1: hãy tìm tập xác định của phương trình Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên Hãy trình bày kết luận của mình? Gợi ý trả lời câu hỏi 1: D = R Gợi ý trả lời câu hỏi 2: + Nếu m ≠ 0 phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt Kết luận: + Nếu m ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt Hoạt động 3: Củng cố pp giải pt chứa căn thức ( 15’) HĐ của Thày HĐ của trò Cho phương trình Câu hỏi 1: Tìm tập xác định của phương trình? Câu hỏi 2: Nếu bình phương hai vế của phương trình ta được phương trình bậc mấy? Câu hỏi 3: Có nhận xét gì về biểu thức trong dấu căn và phần bên ngoài dấu căn? Câu hỏi 4: Có thể đưa phương trình dã cho về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ được hay không? Câu hỏi 5: Vậy phương trình 1 đã cho xẽ có bao nhiêu nghiệm? Gợi ý trả lời câu hỏi 1 Đ kiện 4x2 – 12 x + 11 ≥ 0 ( 2x – 3)2 + 2 > 0 với mọi x Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Ta xẽ được một phương trình bậc 4 chưa có cách giải Gợi ý trả lời câu hỏi 3: Có thể biểu diễn phần bên ngoài dấu căn theo biểu thức trong dấu căn Gợi ý trả lời câu hỏi 4: đặt = t ≥ Û t2 - 5t + 4 = 0 ta tìm được hai nghiệm t = 1; t= 4 + 4x2 – 12 x + 11 = 1Û ( 2x – 3)2 + 2 = 1 phương trình này vô nghiệm + 4x2 – 12 x + 11 = 16 Û ( 2x – 3)2 = 5 Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Hoạt động 4: Củng cố toàn bài ( 5’) + Nhắc lại phương pháp giải phương trình có dấu giá trị tuyệt đối + Nhắc lại phương pháp giải phương trình có dấu căn thức bậc hai + Nhắc lại phương pháp giải phương trình có ẩn dưới mẫu thức 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - HS về nhà ôn lại lý thuyết trong bài học. - Giải các phần bài tập tương tự còn lại - Chuẩn bị cho tiết học sau đọc trước bài .giải phương trình bằng máy tính casio fx – 500MS. Giờ sau mỗi em chuẩn bị một máy tính để thực hành
Tài liệu đính kèm: