Tiết soạn: 33
LUYỆN TẬP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC 2
I, MỤC TIÊU:
1, Về kiến thức:
+Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải các dạng phương trình bậc nhất bậc hai nêu trong bài học
2, Về kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình giải biện luận phương trình .
Ngày sọan: 23/11/2006 Ngày giảng:28/11/2006
Tiết soạn: 33
Luyện tập Giải phương trình
qui về phương trình bậc nhất, bậc 2
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
+Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải các dạng phương trình bậc nhất bậc hai nêu trong bài học
2, Về kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình giải biện luận phương trình .
4, Về thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn: Học sinh đã học phương pháp giải biện luận phương trình bậc 1, bậc 2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phương pháp giải pt bằng máy tính
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học ở nhà
B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1, Kiểm tra bài cũ: Củng cố phương pháp giải biện luận pt có ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối (15’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
Câu 1: Nêu các phương pháp giải pt có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
áp dụng: Giải biện luận phương trình
| mx – x + 1 | = | x +2|
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
+ Bình phương hai vế của phương trình để phá trị tuyệt đối đưa về pt bậc hai
+ Dựa vào định nghĩa của giá trị tuyệt đối
áp dụng:
KL:
Nếu m = 0 phương trình có một nghiệm
Nếu m = 2 phương trình có một nghiệm
Nếu m(m-2) ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt;
Hoạt động 2: Củng cố Phương pháp giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu thức, ẩn dưới dấu căn bậc hai ( 29 ’)
Để giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu thức cần lưu ý tìm điều kiện để mẫu thức khác không và khi tìm được nghiệm cần đối chiếu với điều kiện của phương trình ban đầu .
Chia lớp thành 4 nhóm: các nhóm thảo luận trong 10’ sau đó lên trình bày
HĐ của Thày
HĐ của trò
Nhóm 1: Giải biện luận phương trình:
sau 10’ chuẩn bị
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 2: Giải biện luận phương trình
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 3: Bằng cách đặt ẩn phụ giải phương trình sau:
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 4: Tìm các giá trị của m sao cho phương trình sau có nghiệm duy nhất: | mx – 2| =| x + 4|
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Gợi ý nhóm 1:
ĐK : x + 1 ≠ 0 Û x ≠ - 1
PT ( 1) có 1 nghiệm duy nhất
KL: + Nếu m= 1 hoặc phương trình 1 vô nghiệm
+ Nếu m= 1 và phương trình 1 có một nghiệm
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 2
ĐK: x ≠ 1
KL:
+ Nếu a = -1 phương trình có vô số nghiệm
Tập nghiệm là R \ {1}
+ Nếu a = 0 hoặc phương trình (2) vô nghiệm
+ Nếu a ≠ -1 và phương trình có một nghiệm
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 3
ĐK: 4x2 -12x +11 ≥ 0 Û( 2x-3)2 + 2> 0 " x
Đặt t2 = ( 4x2 -12x +11); t ≥ 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 4:
Để phương trình : | mx – 2| =| x + 4|
có một nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
phương trình
Có nghiệm duy nhất
Kết luận
Vậy để phương trình | mx – 2| =| x + 4|
có một nghiệm duy nhất thì m = -1
Hoạt động 3:. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- HS về nhà ôn lại lý thuyết trong cả chương 3 .
- Chuẩn bị cho tiết học sau: tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: