I/Mục đích-Yêu cầu:
1/Mục đích:Qua bài này nhằm giúp cho HS:
a/Về kiến thức:
- Biết thế nào là 1 mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo
b/Về kỷ năng:
- Hiểu thế nào là mệnh đề,mệnh đề chưa biến
-Xét được tính đúng sai của mệnh đề phủ định,mệnh đề đảo
-Biết phủ định mệnh đề
c/Về tư duy- thái độ:
- Tư duy :logic,biết quy lạ về quen
- Thái độ:cẩn thận lập luận chặt chẽ
2/Yêu cầu:HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các hoạt động trong sách giáo khoa
Tiết Đ1 .Bài 1: MỆNH ĐỀ Ngày soạn Ngày lên lớp: I/Mục đích-Yêu cầu: 1/Mục đích:Qua bài này nhằm giúp cho HS: a/Về kiến thức: Biết thế nào là 1 mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo b/Về kỷ năng: - Hiểu thế nào là mệnh đề,mệnh đề chưa biến -Xét được tính đúng sai của mệnh đề phủ định,mệnh đề đảo -Biết phủ định mệnh đề c/Về tư duy- thái độ: Tư duy :logic,biết quy lạ về quen Thái độ:cẩn thận lập luận chặt chẽ 2/Yêu cầu:HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các hoạt động trong sách giáo khoa II/Chuẩn bị 1/Giáo viên:giáo án,SGK,thước,phấn trắng,phấn màu,các câu hỏi, 2/Học sinh: SGK,vở,thước,viết III/Phương pháp: Thuyết trình,gợi mở vấn đáp và thảo luận nhóm IV/Tiến trình tiết dạy: 1/Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số(2p) 2/kiểm tra bài cũ 3/vào bài dạy: Định hướng(1p)trong đời sống ta sẽ bắt gặp được nhiều câu nói.vậy câu đó có được gọi là mệnh đề hay không ? để biết được,Cô và các em phải vào tìm hiểu bài học của ngày hôm nay Thời Lượng Hoạt động của Giáo vien và Học sinh Nội dung ghi bảng 15p 10p 15p Hoạt động 1:thế nào là mệnh đề ? - GV cho HS làm hoạt động 1 HS trả lời Có thể nói các câu ở hình bên trái là mệnh đề.vậy mệnh đề có thể là những câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.SGK đưa ra 2 quy luật logic dưới dạng quy ước - GV gọi 1 HS đọc to HĐ 2 và cho HS làm -GV cho HS làm thêm vd HS:a,b,d là mệnh đề.a là mệnh đề đúng, b,d là mệnh đề sai. c không là mệnh đề -GV:trong toán học ta gặp rất nhiều mệnh đề mà đa số là mệnh đề chứa biến -GV hỏi: đây có phải là mệnh đề chưa ? HS:chưa -GV:câu này sẽ là mệnh đề khi n như thế nào ? HS:n Tương tự cho HS trả lời Hoạt động 2:dạy về phủ định mệnh đề GV:Trong ngữ pháp tiếng Việt,câu nói:tôi thích lớp 10A3.Vậy phủ định của câu nói này là gì? HS:tôi không thích lớp 10A3 Tương tự như thế,để phủ định 1 mệnh đề ta thêm từ “không” hoặc“không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó -GV cho HS:xem VD trong SGK -GV cho HS làm HĐ 4 theo tổ rồi trả lời HS:các tổ trình tự trả lời -GV chính sác hóa lại câu trả lời của HS Ngoài mệnh đề chứa biến ta còn có mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo và 2 mệnh đề tương đương. Hoạt Động 3: dạy về mệnh đề kéo theo -GV cho HS xem VD 3 trong SGK và sau đó gọi 1 HS đọc khái niệm Cho HS làm HĐ5 HS làm và trả lời: GV chính xác lại câu trả lời của HS Chú ý:PQ.P đúng nhưng Q có thể đúng hoặc sai -GV cho HS xem qua VD4 SGK -GV:hãy phát biểu điều kiện cần và điều kiện đủ của mệnh đề trong VD bên HS trả lời GV cho HS phát biểu lại định lý bên sử dụng đk cần và đk đủ I/ Mệnh đề.Mệnh đề chứa biến 1.Mệnh đề HĐ 1:SGK -mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai -1 mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai HĐ 2:SGK -VD thêm:các phát biểu sau phát biểu nào là mệnh đề a.Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam b.Số 4 là số lẽ c.hôm nay trời đẹp quá d. phát biểu nào không là mệnh đề 2.mệnh đề chứa biến Xét câu “n chia hết cho 3” Với n=3 ta được 1 mệnh đề “3chia hết cho 3”(mệnh đề đúng) Với n=7 ta được 1 mệnh đề “7 chia hết cho 3”(mệnh đề sai) Xét câu “2n+1=7” II/Phủ định của 1 mệnh đề. VD1:SGK Ký hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề .ta có: đúng khi P sai sai khi P đúng HĐ 4: : “ không là số hữu tỉ” “tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ 3” III/Mệnh đề kéo theo: VD3:SGK Khái niệm:mệnh đề “nếu P thì Q”được gọi là mệnh đề kéo theo Ký hiệu:P Q Còn gọi là P kéo theo Q hoặc từ P suy ra Q HĐ 5: P Q: Gió mùa Đông Bắc thổi về thì trời trở lạnh * P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai * cho mệnh đề P Q Với P:giả thuyết Q:kết luận Hoặc P là điều kiện đủ để có Q Q là điều kiện cần để có P VD:số có tận cùng =0 thì chia hết cho 5 .số có tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5 .số chia hết cho 5 là điều kiện cần để số đó tận cùng là 0 HĐ 6:phát biểu: Tam giác ABCcó 2 góc bằng 60 thì abc là tam giác đều Phát biểu lại định lý: . Tam giác ABC có 2 góc bằng 60 và đều kiện đủ để ABC là 1 tam giác đều . Tam giác ABC đều là điều kiện cần để ABC có 2 góc bằng 60 Hoạt Động 4(2p) Cũng cố: - Cần nắm thế nào là mệnh đề ,mệnh đề đúng mệnh đề sai.mệnh đề chứa biến và mệnh đề kéo theo Phát biểu mệnh đề sử dụng khái niệm điều kiện cần,điều kiện đủ Dặn Dò: làm bài 1,2,3 SGK
Tài liệu đính kèm: