Giáo án Đại số 10 tiết 01 bài 1: Mệnh đề

Giáo án Đại số 10 tiết 01 bài 1: Mệnh đề

 I/Mục đích-Yêu cầu:

 1/Mục đích:Qua bài này nhằm giúp cho HS:

 a/Về kiến thức:

- Biết thế nào là 1 mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo

b/Về kỷ năng:

- Hiểu thế nào là mệnh đề,mệnh đề chưa biến

-Xét được tính đúng sai của mệnh đề phủ định,mệnh đề đảo

-Biết phủ định mệnh đề

c/Về tư duy- thái độ:

- Tư duy :logic,biết quy lạ về quen

- Thái độ:cẩn thận lập luận chặt chẽ

2/Yêu cầu:HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các hoạt động trong sách giáo khoa

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 tiết 01 bài 1: Mệnh đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết Đ1 .Bài 1: MỆNH ĐỀ
 Ngày soạn
 Ngày lên lớp:
 I/Mục đích-Yêu cầu:
 1/Mục đích:Qua bài này nhằm giúp cho HS:
 a/Về kiến thức:
Biết thế nào là 1 mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo
b/Về kỷ năng: 
- Hiểu thế nào là mệnh đề,mệnh đề chưa biến
-Xét được tính đúng sai của mệnh đề phủ định,mệnh đề đảo
-Biết phủ định mệnh đề
c/Về tư duy- thái độ:
Tư duy :logic,biết quy lạ về quen
Thái độ:cẩn thận lập luận chặt chẽ
2/Yêu cầu:HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các hoạt động trong sách giáo khoa
II/Chuẩn bị
 1/Giáo viên:giáo án,SGK,thước,phấn trắng,phấn màu,các câu hỏi,
 2/Học sinh: SGK,vở,thước,viết
III/Phương pháp:
 Thuyết trình,gợi mở vấn đáp và thảo luận nhóm
IV/Tiến trình tiết dạy:
 1/Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số(2p)
 2/kiểm tra bài cũ
 3/vào bài dạy:
 Định hướng(1p)trong đời sống ta sẽ bắt gặp được nhiều câu nói.vậy câu đó có được gọi là mệnh đề hay không ? để biết được,Cô và các em phải vào tìm hiểu bài học của ngày hôm nay
Thời
Lượng
Hoạt động của Giáo vien và Học sinh
Nội dung ghi bảng
15p
10p
15p
Hoạt động 1:thế nào là mệnh đề ? 
- GV cho HS làm hoạt động 1
HS trả lời
Có thể nói các câu ở hình bên trái là mệnh đề.vậy mệnh đề có thể là những câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.SGK đưa ra 2 quy luật logic dưới dạng quy ước
- GV gọi 1 HS đọc to HĐ 2 và cho HS làm
-GV cho HS làm thêm vd 
 HS:a,b,d là mệnh đề.a là mệnh đề đúng,
 b,d là mệnh đề sai.
 c không là mệnh đề
-GV:trong toán học ta gặp rất nhiều mệnh đề mà đa số là mệnh đề chứa biến
-GV hỏi: đây có phải là mệnh đề chưa ?
HS:chưa
-GV:câu này sẽ là mệnh đề khi n như thế nào ? 
HS:n 
Tương tự cho HS trả lời
Hoạt động 2:dạy về phủ định mệnh đề
GV:Trong ngữ pháp tiếng Việt,câu nói:tôi thích lớp 10A3.Vậy phủ định của câu nói này là gì?
HS:tôi không thích lớp 10A3 
Tương tự như thế,để phủ định 1 mệnh đề ta thêm từ “không” hoặc“không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó
-GV cho HS:xem VD trong SGK
-GV cho HS làm HĐ 4 theo tổ rồi trả lời
HS:các tổ trình tự trả lời
-GV chính sác hóa lại câu trả lời của HS
Ngoài mệnh đề chứa biến ta còn có mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo và 2 mệnh đề tương đương.
Hoạt Động 3: dạy về mệnh đề kéo theo 
-GV cho HS xem VD 3 trong SGK và sau đó gọi 1 HS đọc khái niệm
Cho HS làm HĐ5
HS làm và trả lời:
GV chính xác lại câu trả lời của HS
Chú ý:PQ.P đúng nhưng Q có thể đúng hoặc sai
-GV cho HS xem qua VD4 SGK
-GV:hãy phát biểu điều kiện cần và điều kiện đủ của mệnh đề trong VD bên
HS trả lời
GV cho HS phát biểu lại định lý bên sử dụng đk cần và đk đủ
I/ Mệnh đề.Mệnh đề chứa biến
1.Mệnh đề
HĐ 1:SGK
-mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
-1 mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
HĐ 2:SGK
-VD thêm:các phát biểu sau phát biểu nào là mệnh đề 
a.Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam
b.Số 4 là số lẽ
c.hôm nay trời đẹp quá
d.
phát biểu nào không là mệnh đề
2.mệnh đề chứa biến 
Xét câu “n chia hết cho 3”
Với n=3 ta được 1 mệnh đề “3chia hết cho 3”(mệnh đề đúng)
Với n=7 ta được 1 mệnh đề “7 chia hết cho 3”(mệnh đề sai)
Xét câu “2n+1=7”
II/Phủ định của 1 mệnh đề.
VD1:SGK
Ký hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề .ta có:
 đúng khi P sai
 sai khi P đúng
HĐ 4:
 : “ không là số hữu tỉ”
 “tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ 3”
III/Mệnh đề kéo theo:
VD3:SGK
Khái niệm:mệnh đề “nếu P thì Q”được gọi là mệnh đề kéo theo
Ký hiệu:P Q
Còn gọi là P kéo theo Q hoặc từ P suy ra Q
HĐ 5:
P Q: Gió mùa Đông Bắc thổi về thì trời trở lạnh 
* P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
* cho mệnh đề P Q 
Với P:giả thuyết
 Q:kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q
 Q là điều kiện cần để có P
VD:số có tận cùng =0 thì chia hết cho 5
.số có tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5 
.số chia hết cho 5 là điều kiện cần để số đó tận cùng là 0
HĐ 6:phát biểu: 
Tam giác ABCcó 2 góc bằng 60 thì abc là tam giác đều
Phát biểu lại định lý:
. 
Tam giác ABC có 2 góc bằng 60 và đều kiện đủ để ABC là 1 tam giác đều
. Tam giác ABC đều là điều kiện cần để ABC có 2 góc bằng 60
Hoạt Động 4(2p)
Cũng cố:
- Cần nắm thế nào là mệnh đề ,mệnh đề đúng mệnh đề sai.mệnh đề chứa biến và mệnh đề kéo theo
Phát biểu mệnh đề sử dụng khái niệm điều kiện cần,điều kiện đủ
Dặn Dò: làm bài 1,2,3 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết Đ1.doc