$ 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
( 2 TIẾT, tiết 26, 27)
I) MỤC TIÊU:
1) KIẾN THỨC
- Củng cố kiến thức về vấn đề biến đổi tương đương các phương trình.
- Nắm được các ứng dụng của định lí Vi-ét.
2) KĨ NĂNG
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất ax + b = 0 và bậc hai .
- Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và mộ (P) và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị.
- Biết áp dụng định lí Vi-ét để xét dấu của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương.
$ 2: phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn ( 2 tiết, tiết 26, 27) I) Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố kiến thức về vấn đề biến đổi tương đương các phương trình. - Nắm được các ứng dụng của định lí Vi-ét. 2) Kĩ năng - Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất ax + b = 0 và bậc hai . - Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và mộ (P) và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị. - Biết áp dụng định lí Vi-ét để xét dấu của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương. 3) Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và óc tư duy logic, tổ hợp. II) Tiến trình dạy học * Tiết 1: Từ đầu đến hết phần 3. * Tiết 2: Từ phần 4 đến hết phần bài tập. A) Đặt vấn đề (Kiểm tra bài cũ) Câu hỏi 1: Hãy tìm nghiệm của các Pt sau: Câu hỏi 2 : Phương trình luôn có hai nghiệm. Đúng hay sai ? B) Bài mới Hoạt động 1 * Phương trình bậc nhất một ẩn là PT có dạng: ax + b = 0 (a, b là hai số đã cho với a ạ 0) * Phương trình bậc hai một ẩn là PT có dạng: (a, b, c là các số đã cho với a ạ 0). Ta có: gọi là biệt thức( với b = 2b’ gọi là biệt thức thu gọn) của PT bậc hai. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Hãy giải PT: 3x – 1 = x – 3. ?2: Cho PT: . Hãy giải PT bằng hai cách: Tính D và D’ 1. x = -1. 2. Cách 1: D = 16 – 4 = 12 Cách 2: D’ = 4 – 1 = 3 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 * Xem SGK. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Cho PT: Hãy xác định các hệ số a và b. ?2: Hãy giải và biện luận theo m PT này. 1. 2. Khi . PT có nghiệm duy nhất: Khi m = 1, ta thấy a = 0, b = 0 PT có vô số nghiệm. Khi m = -1, ta thấy a = 0; b = 2 ạ 0, PT vô nghiệm. * Hướng dẫn thực hiện Ví dụ 1. ?1 : PT đã cho tương đương với PT nào? ?2: Hãy chia các trường hợp và biện luận? ?3: Kết luận nghiệm? Hoạt động 2 2. Giải và biện luận phương trình dạng * Cách giải và biện luận (SGK) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Cho PT: . Hãy xác định các hệ số a, b. ?2: Hãy giải và biện luận theo m PT này. 1.a = 1; b = -2; c = m – 1. 2. D’ = 2 – m - Nếu D’ 2 PT vô nghiệm. - Nếu D’ = 0 Û m = 2 PT có nghiệm kép x = 1. - Nếu D’ > 0 Û m > 2 PT có 2 nghiệm phân biệt. * Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 ?1: PT đã là PT bậc hai chưa. ?2: Chia các trường hợp và biện luận. ?3: Tính D nếu đó là PT bậc hai. ?4: Kết luận nghiệm. * Thực hiện H1: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: PT đã cho có thể vô nghiệm được hay không. ?2: Phương trình luôn có hai nghiệm có đúng không. 1. Không. nghiệm x = 1. 2. Ta có phương trình: (1 - m)x = -2 - Nếu m = 1, Pt sau vô nghiệm, Pt đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. - Nếu m ạ 1, PT này có nghiệm , tức PT có nghiệm kép. - Nếu ạ 3, PT có hai nghiệm phân biệt * Hướng dẫn HS làm ví dụ 3 ?1: Hãy đưa PT về dạng f(x) = a. ?2: Hãy khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f(x). ?3: Biện luận số nghiệm PT bằng đồ thị. * Thực hiện H2: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Dựa vào hình 3.1, tìm các giá trị của a để PT (3) có nghiệm dương. ?2: Trong trường hợp đó hãy tìm nghiệm dương của PT. * Chú ý: Khi viết PT (3) dưới dạng: ta biết được số giao điểm của đt với (P) 1. PT (3) có nghiệm dương khi PT(4) có nghiệm dương. - Dựa vào hình 3.1 ta thấy a > 2 PT có nghiệm dương. 2. Nghiệm dương của PT là nghiệm lớn của PT(4). Giải (4) ta được:. Hoạt động 3 3. ứng dụng của định lí vi-ét. * Học thuộc Định lí trong SGK. * ứng dụng của định lí Vi-ét. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1 : Tìm nghiệm của đa thức : ?2 : Hãy phân tích đa thức thành nhân tử. 1. Đa thức đã cho có nghiệm : x = 1, x = 6. 2. f(x) = (x- 1)(x - 6) * Thực hiện H3: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Nếu gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là a và b thì ta có biểu thức nào. ?2: Hãy lập Pt có hai nghiệm là a và b trong từng trường hợp. 1. a + b = 20 = S a.b = P 2. - Với P = 99, PT có nghiệm: . Ta phải khoanh hcn kích thước 9cm ´ 11cm. - Với P = 100, ta có kích thước: 10cm ´ 10cm. - Với P = 101, không có hcn. * Nhận xét (SGK): Cho biết dấu các nghiệm của một PT bậc hai mà không cần tính các nghiệm đó. * Thực hiện VD 4; 5 (SGK) * Thực hiện H4: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Hãy xét dấu của a và c trong PT a). ?2: Có kết luận gì về nghiệm của PT a). ?3: Hãy làm tương tự đối với PT b). 1. a và c trái dấu hay viết a.c < 0. 2. Pt a) có hai nghiệm trai dấu, do P < 0 Chọn A). 3. Ta có : nên hai nghiệm này cùng dấu dương. Chọn B). * Đối với PT trùng phương: , khi đó đặt , thì ta PT đã biết cách giải. * Thực hiện H5: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: Nếu PT(4) có nghiệm thì PT(5) chắc chắn có nghiệm đúng hay sai. ?2: Nếu PT(5) có nghiệm thì PT(4) chắc chắn có nghiệm đúng hay sai. 1. Đúng. 2. Sai, vì khi PT (5) có nghiệm âm, thì pt(4) vô nghiệm. * Thực hiện VD 6 (SGK) * Ví dụ thêm: Cho PT: . Với giá trị nào của m thì PT có bốn nghiệm phân biệt. Đáp án: -2,5 < m ạ -2. Hoạt động 4 4. hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 5(a): ?1: Cách giải PT a) đã đúng chưa. ?2: Kết luận đúng hay sai. Bài 6(a): ?1: PT này đã là PT bậc hai chưa. ?2 : Hãy giải và biện luận PT này. Bài 7(a): ?1: PT này đã là PT bậc hai chưa. ?2 : Trong trường hợp nào thì PT dạng có một nghiệm. Bài 8(a): ?1: PT này đã là PT bậc hai chưa. ?2 : Hãy giải và biện luận PT này. Bài 9(a): ?1: Chứng minh rằng PT: có hai nghiệm ?2: Chứng tỏ: 1. Sai, vì chưa có tập xác định. 2. Sai, vì chưa so sánh kết quả với tập xác định. 1. Chưa, vì hệ số a chưa tham số. 2. 1. Chưa, vì hệ số a chưa tham số. 2. PT có một nghiệm trong mỗi trường hợp sau: * a = 0; b ạ 0 * a ạ 0 và 1. Chưa, vì hệ số a chưa tham số. 2. - Khi m = 1, Pt có 1 nghiệm: - Khi m ạ 1, ta có PT bậc hai với D = 4m +5 + Nếu : , Pt có 2 nghiệm : + Nếu , PT vô nghiệm. 1. Thay vào ta thấy ngay là các nghiệm của PT. 2. Vì hai PT tương đương : Bài 10: Hiển nhiên Pt có hai nghiệm. Ta có: Bài 11: HD: Chú ý rằng PT bậc hai tương ứng có a.c < 0, nên có hai nghiệm trái dấu, suy ra PT có đúng hai nghiệm đối nhau. Từ loại phương án A); C) và D) loại trực tiếp. III) Tóm tắt bài học: 1. Giải và biện luận phương trình dạng : ax + b = 0 (3 trường hợp). 2. Giải và biện luận PT dạng : (2 trường hợp chính). 3. Định lí Vi-ét và ứng dụng của nó. (Có 3 ứng dụng) IV) Chuẩn bị kiến thức cho bài học sau: - Cần ôn lại một số kiến thức về bài1, xem lại các hoạt động H, các ví dụ và làm bài trước ở nhà ( chú ý các bài : 12, 16, 17, 18 , 19, 20. - Chuẩn bị tốt lý thuyết để áp dụng vào làm bài tập, cho tiết luyện tập.
Tài liệu đính kèm: