$ LUYỆN TẬP (PT QUY VỀ BẬC NHẤT, BẬC HAI)
( 2 TIẾT, tiết 32, 33)
I) MỤC TIÊU:
1) KIẾN THỨC
- Ôn lại toàn bộ dạng PT đã học.
2) KĨ NĂNG
- Ôn tập cách giải PT quy về bậc nhất, bậc hai.
3) THÁI ĐỘ
- Tự tin, tỉ mỉ trong thực hành giải PT.
- Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận PT.
II) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Tiết 1: Chữa và hướng dẫn bài 25, 26.
* Tiết 2: Chữa và hướng dẫn bài 27, 28, 29.
Người soạn: đào việt hải Trường thpt lê ích mộc $ luyện tập (PT quy về bậc nhất, bậc hai) ( 2 tiết, tiết 32, 33) I) Mục tiêu: 1) Kiến thức - Ôn lại toàn bộ dạng PT đã học. 2) Kĩ năng - Ôn tập cách giải PT quy về bậc nhất, bậc hai. 3) Thái độ - Tự tin, tỉ mỉ trong thực hành giải PT. - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận PT. II) Tiến trình dạy học * Tiết 1: Chữa và hướng dẫn bài 25, 26. * Tiết 2: Chữa và hướng dẫn bài 27, 28, 29. A) Đặt vấn đề (Kiểm tra bài cũ) Câu hỏi 1: Nêu cách giải và biện luận PT có chứa ẩn ở mẫu. Câu hỏi 2: Nêu các bước biện luân PT có chứa căn thức. B) Bài mới Hoạt động 1 1. bài 25 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh a) ?1: Pt trên tương đương với hai PT nào. ?2: Hãy giải PT trên. 1. Bình phương 2 vế ta được PT: (mx + 3)[9(m - 2)x – 1] = 0. 2. – Khi m = 0, PT có một nghiệm - Khi m = 2, PT có một nghiệm - Khi m ạ 0 và m ạ 2, PT có hai nghiệm b) – Với a = 0, PT có nghiệm x = a + 1 = 1. - Với a = 1, PT có nghiệm x = 2(a + 1) = 4. - Với a ạ 0; a ạ 1, PT có hai nghiệm * Gợi ý: Với điều kiện x ạ 2; x ạ 2a, ta có: PT (*) luôn có hai nghiệm - Xét các điều kiện: c) – Với m ạ 1 và , PT có nghiệm - Với m = 1 hoặc , PT vô nghiệm. * Gợi ý: ĐKXĐ: x ạ -1. Khi đó: - Với m = 1, dễ thấy (1) vô nghiệm. - Với m ạ 1, (1) Û . - Xét điều kiện Do đó nếu thì giá trị bị loại và PT vô nghiệm. d) – Với k = -3 hoặc k = -9, PT có nghiệm x = 0; - Với m ạ -3 và k ạ 9, PT có hai nghiệm là: x = 0 và x = -(k + 6). * Gợi ý: Với điều kiện x ạ ±3, ta có PT tương đương: PT này có hai nghiệm là x = 0; x = -(k + 6). Tuy nhiên điều kiện trên sẽ loại bỏ nghiệm thứ hai khi k ẻ {-3; -9}. Hoạt động 2 2. bài 26 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh c) ?1: Tìm điều kiện xác định của PT. ?2: Hãy giải PT trên. 1. Đk xác định của PT: x ³ 1. 2. PT luôn có nghiệm x = 1. - Xét PT: mx + 1 = 0 + Nếu m = 0, PT vô nghiệm. + Nếu m ạ 0, PT có nghiệm Vậy với m = 0, PT có nghiệm x = 1. Với m = -1, PT có một nghiệm x = 1 Với -1 < m < 1, PT có hai nghiệm phân biệt. Các giá trị còn lại PT có một nghiệm x = 1. a) PT (2) vô nghiệm khi , có nghiệm . - Từ đó ta có kết luận: + Với , PT có nghiệm + Với , PT có hai nghiệm b) PT có nghiệm nếu m ạ -1 và m ạ -3, có nghiệm , nếu m = -1, có nghiệm , nếu m = -3. d) Với điều kiện x ạ 2, ta có: . Khi đó : + Nếu a = 2, (1) vô nghiệm, nên PT đã cho vô nghiệm. + Nếu a ạ 2, (1) có nghiệm , do điều kiện x ạ 2, nghiệm này sẽ bị loại nếu: * Kết luận: - Khi a = 2 hoặc a = , PT vô nghiệm. - Khi , PT có nghiệm e) Với điều kiện x ạ -3, ta có: . Do điều kiện x ạ -3, nghiệm này sẽ bị loại nếu 2m + 2 = -3 Û . * Kết luận: PT có nghiệm x = 2m + 2 nếu , vô nghiệm nếu . f) Hiển nhiên nếu a < 0 thì PT vô nghiệm nên ta chỉ giải PT với giả thiết a ³ 0. Điều kiện của Pt là x ạ -1. Với điều kiện đó, ta có: + Giải (1), ta có a = -1, PT này vô nghiệm do giả thiết a ³ 0. + Giải (2), ta có 2ax = a – 1, PT này vô nghiệm khi a = 0, có nghiệm khi a ạ 0 là (tức là a > 0). Ta còn phải xét điều kiện x ạ -1. * Kết luận: - Với a Ê 0, PT vô nghiệm; với a > 0, PT có nghiệm Hoạt động 3 3. bài 27 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh c) ?1 : Tìm điều kiện xác định của PT. ?2 : Đặt , điều kiện của t là gì. ?3 : Hãy viết PT mới với PT ẩn t. ?4 : Hãy giải PT theo x. 1. Đk: x ạ 0. 2. t ³ 0. 3. 4. a) . Gợi ý: Đặt , ta có PT . b) x ẻ{-5 ; -2 ; 1}. Gợi ý : Đặt , ta có PT . Hoạt động 4 4. bài 28 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: PT đã cho tương đương với PT nào. ?2: PT có nghiệm duy nhất khi nào. 1. Ta có: 2. PT đã cho có nghiệm duy nhất chỉ trong các trường hợp sau đây: + (1) có nghiệm duy nhất, (2) vô nghiệm, khi m = -1. + (1) vô nghiệm, (2) có nghiệm duy nhất, khi m = 1. + Khi m ạ ±1, nghiệm của (1) là , của (2) là . Vậy phải có Hoạt động 5 5. bài 29 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ?1: PT trên tương đương với PT nào. ?2: PT vô nghiệm khi nào. ?3: Kết luận. 1. Đk: , ta có: 2. – Nếu a = -1 thì (*) vô nghiệm, nên PT đã cho vô nghiệm. - Nếu a ạ -1 thì (*) có một nghiệm . + Giá trị này bị loại, khi không thoả mãn điều kiện: 3. PT vô nghiệm khi: a ẻ {-2; -1; } III) Chuẩn bị kiến thức cho bài học sau: - Cần ôn lại những nội dung đã học về hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, các phép biến đổi PT). - Xem kĩ, làm lại các bài tập về giải PT, PT bậc nhất-bậc hai một ẩn. PT quy về PT bậc nhất, bậc hai một ẩn. - Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
Tài liệu đính kèm: