Tiêt 70: Các số đặc trưng của mẫu số liệu (T1).
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức
- Nhớ dược công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như số trung bình, số trung vị và mốt và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này.
2.Về kỹ năng
- Biêt cách tính số trung bình, số trung vị và mốt.
3.Về tư duy
- Mối liên hệ giữa các số đặc trưng của mẫu số liệu với tần số.
- Hiểu được nguồn gốc các công thức.
4.Về thái độ:
- Chính xác, khách quan.
Ngày soạn: Tiêt 70: Các số đặc trưng của mẫu số liệu (T1). I.Mục tiêu 1.Về kiến thức - Nhớ dược công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như số trung bình, số trung vị và mốt và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này. 2.Về kỹ năng - Biêt cách tính số trung bình, số trung vị và mốt. 3.Về tư duy - Mối liên hệ giữa các số đặc trưng của mẫu số liệu với tần số. - Hiểu được nguồn gốc các công thức. 4.Về thái độ: - Chính xác, khách quan. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. Máy tính Casiofx-500MS hoặc loại tương đương. III. Tiến trình bài dạy. Ổn định lớp Kiểm điểm sỹ số của lớp: Lớp Ngày GD Sĩ số Học sinh vắng mặt 10A 10A 10A Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. 2. Kiểm tra bài cũ: - (Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới) Bài mới: Hoạt động 1: Tính số trung bình Hoạt động của HS Ghi chép của học sinh Hoạt động của GV -Trả lời: + + - Tiếp nhận công thức tính số trung bình của mẫn số liệu. - Xem sgk. - Trường hợp mẫu số liệu cho ở bảng phân bố tần số thì công thức (1) được viết lại thành: = - Tiếp nhận định nghĩa giá trị đại diện và công thức tính số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp mẫu được cho dưới dạng bảng tần số ghép lớp. - Học sinh đánh dấu vào phần định nghĩa sgk. 1)Số trung bình * Giả sử mẫu số liệu kích thước N là {x1, x2,..., xN}, số trung bình kí hiệu là được tính bởi công thức: (1) Viết: x1 + x2 +...+ xN = (1) trở thành: = * Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số. Khi đó (1) trở thành: = ni: tần số của số liệu xi (i = ) * Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp. Các số liệu được chia thành m lớp tương ứng với m đoạn (hoặc nửa khoảng): + Định nghĩa giá trị đại diện:SGK + Số trung bình của mẫu số liệu: , xi: giá trị đại diện của lớp thứ i. ni: tần số của lớp thứ i. - Phát vấn: + Tính số trung bình của 3 số: x1, x2, x3? + Từ đó tính số trung bình của N số: x1, x2,..., xN? - Kí hiệu: - Đưa ra công thức tính số trung bình của mẫu số liệu. - Tổ chức cho học sinh xem bảng 7. - Em hãy viết lại công thức (1) trong trường hợp mẫn số liệu được cho dưới dạng một bảng phân bố tần số? - Đưa ra công thức tính số trung bình trong trường hợp mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp: + Định nghĩa giá trị đại diện và cách tính. + Đưa ra công thức. Hoạt động 2: Củng cố. VD1: Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 lá cây và thu được bảng tần số trang 171 (dùng bảng phụ). Tính chiều dài của 74 lá đó. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc và nghiên cứu VD1 sgk - Làm bài đạt yêu cầu sau: + Các giá trị đại diện: x1 = 5,65; x2 = 6,05; x3 = 6,45; x4 = 6,85; x5 = 7,25; x6 = 7,65; x7 = 8,05; - Tổ chức cho học sinh đọc VD1 sgk. - Gọi học sinh chỉ ra giá trị đại diện ở bảng và tính giá trị trung bình của mẫu số liệu. - Nhận xét sửa chữa sai sót. Hoạt đông 3: Ý nghĩa của số trung bình Hoạt động của HS Ghi chép của HS Hoạt động của GV - Hiểu được ý nghĩa của số trung vị. - Làm VD2. Ý nghĩa của số trung bình: sgk. VD2: N=11, Số trung bình là: = - Giải thích cho học sinh về ý nghĩa của số trung bình. - Cho học sinh làm ví dụ: đọc và đưa ra phương án giải Hoạt động 4: Khái niệm số trung vị. Hoạt động của HS Ghi chép của HS Hoạt động của GV - Tiếp nhận khái niệm số trung vị. - Đọc và nghiên cứu VD3 sgk. + Tính Me. 2) Số trung vị. ĐN: (sgk.) Kí hiệu: Me Chú ý: +) Mẫu được sếp theo thứ tự không giảm: +) N lẻ: Me = st +) N chẵn: Me= VD3: N = 28 - Đưa ra khái niệm số trung vị: + N lẻ + N chẵn - Củng cố: Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu VD3 sgk. + Mẫu có N = ? + Áp dụng với N chẵn hay lẻ? 4. Củng cố: Hoạt động 5: Luyện tập_ Củng cố:( trả lời H1) Giáo viên viết phiếu học tập cho các nhóm. Tổ chức lớp học thành 3 nhóm: mỗi nhóm làm một phần. Cử đại diện lên trình bày. Học sinh tự đọc câu hỏi và trả lời bằng Phiếu học tập: Câu 1: Một nhóm học sinh tham gia một kì thi. Số điểm thi của 11 học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau: 0; 0; 63; 65; 69; 70; 72; 78; 81; 85; 89 Số trung vị của mẫu số liệu này là: A. 61,09; B. 70; C. 71; D. 75 Câu 2: Điều tra về số học sinh trong 28 lớp học,ta được mẫu số liệu sau: 38 39 39 40 40 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 43 43 43 44 44 44 44 44 45 45 46 47 47 Số trung bình của mẫu số liệu này là: A. 42,5; B. 40; C. 42,32; D. 43,33 Câu 3: Đo chiều cao cảu 36 học sinh của một trường, ta có mẫu số liệu sau, sắp xếp theo thứ tự tăng( đơn vị cm): 160 161 161 162 162 162 163 163 163 164 164 164 164 165 165 165 165 165 166 166 166 166 167 167 168 168 168 168 169 169 170 171 171 172 172 174 Số trung vị của mẫu số liệu này là giá trị nào dưới đây: A. 165; B. 165,5; C. 166; D. 168 Câu Phương án lựa chọn A B C D 1 2 3 Hoạt động 6: Mốt Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên - Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫn số liệu. - Đọc và nghiên cứu VD4 + 5 sgk. + Cỡ 39 (giá trị có tần số lớn nhất) + 2 mốt: 300 và 400 ngàn 3) Mốt Cho mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu và kí hiệu: Mo. Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hay nhiều mốt. - Em hãy nhắc lại khái niệm mốt của mẫu số liệu. - Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu VD4+5 sgk. + cỡ nào được khách hàng mua nhiều nhất? + Quạt bán ra loại nào khách mua nhiều nhất? Hoạt động 7: Củng cố Khối lượng (đơn vị: Pound) của một nhóm người tham gia câu lạc bộ sức khỏe được ghi lại như sau: 175 166 148 183 206 190 128 147 156 166 174 158 196 120 165 189 174 148 225 192 177 154 140 180 172 185 Tính số trung bình, số trung vị và mốt. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm làm một câu. Cử đại diện lên trình bày. Học sinh tiến hành làm bài: Bảng số liệu được xếp lại như sau: 120 128 135 140 147 148 148 154 156 158 165 166 166 172 174 174 175 177 180 183 189 190 192 196 206 225 N=26 Þ ; Mo={184;166;174} 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: B9-a)+b) B11-a) Ngày soạn: 08 / 3 / 2007 Tiêt 71: Các số đặc trưng của mẫu số liệu (tiết 2). I.Mục tiêu 1.Về kiến thức Nhớ dược công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như phương sai,độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này. 2.Về kỹ năng Biêt cách tính phương sai,độ lệch chuẩn. 3.Về tư duy - Mối quan hệ giữa phương sai và độ lệch chuẩn với giá trị trung bình. - Hiểu được các công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn cho các trường hợp. 4.Về thái độ: - Rút ra một số thông tin, tri thức cần thiết. - Đánh giá khách quan. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. Máy tính Casiofx-500MS hoặc loại tương đương. III. Tiến trình bài dạy. Ổn định lớp Kiểm điểm sĩ số của lớp: Lớp Ng ày gi ảng d ạy S ĩ số Học sinh vắng mặt 10A 10A Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chữa bai tập về nhà: N=7: 83 92 71 69 83 74 Tính số trung bình, số trung vị và mốt. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trình bày bài làm của mình. - Sửa chữa sai sót. - Trình bày đạt các ý kiến sau: - Gọi học sinh lên trình bày bài giải đã làm ở nhà. -Nhận xét, sửa chữa sai sót. Hoạt động 2: Định nghĩa, cách tính phương sai và độ lệch chuẩn Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên -Đọc, nghiên cứu ví dụ 6 SGK. -Tính điểm trung bình của An và Bình. - Nhận xét điểm trung bình của An và Bình. -Tiếp nhận định nghĩa, cách tính phương sai và độ lệch chuẩn. 4) Phương sai và độ lệch chuẩn. VD6: + Của An là : + Của Bình là: - Đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu với số trung bình ta có:phương sai và độ lệch chuẩn. - Định nghĩa: SGK. + Phương sai của mẫu số liệu, kí hiệu: s2 s2 = , (3) : số trung bình của mẫu số liệu. + Độ lệch chuẩn, kí hiệu: s - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu VD6 SGK và thực hiện H3. + Hãy tính điểm trung bình của An và Bình. +Theo em bạn nào học khá hơn? -Đưa ra nhận xét. -Đưa ra định nghĩa và cách tính phương sai và độ lệch chuẩn. -Tính phương sai và độ lệch chuẩn ở VD6. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn: Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên - Hiểu được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn. -Tiếp nhận và ghi nhớ công thức. -Trả lời câu hỏi của giáo viên: Nếu sử dụng công thức (3) ta phải tính thêm: , (xi-) tốn nhiều thời gian. -Áp dụng công thức (4) tính: + của An và Bình. + -Trả lời: phương sai của Bình gấp 9 lần phương sai của An. Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn: SGK. Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành: (4) *Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn của An: = 8 + 7,5 +... + 8,3 + 9 = 89,1 = 82+(7,5)2+...+92 =725,11 *Tính phương sai và độ lệch chuẩn của Bình: =8,5 + 9,5 +...+8,5 + 10 = 89 =(8,5)2 + (9,5)2 +...+102 = 750,5 -Giải thích cho học sinh về ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn. -Đưa ra công thức tính khác của phương sai: (4) -Yêu cầu học sinh về nhà kiểm nghiệm (4). -Phát vấn:Tại sao sử dụng công thức (4) lại thuận tiện hơn công thức (3)? -Áp dung công thức (4) để tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn của An và Bình: + Hãy tính +Tính -Hãy so sánh hai phương sai của Bình và An? Hoạt động 4: Tính phương sai khi số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số và tần số ghép lớp. Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên -Tiếp nhận và ghi nhớ công thức. -Đọc và nghiên cứu VD7 SGK. +Làm bài theo sự phân công của giáo viên. + Sửa chữa sai sót. -Tiếp nhận cách tính. -Đọc và nghiên cứu VD8 SGK +Làm bàn theo sự phân công của giáo viên. +Sửa chữa sai sót. *Nếu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số thì: (5) VD7: N = 40 a) Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là: (tạ) b) Áp dụng công thức (5) ta có: Độ lệch chuẩn là: (tạ) * Giả sử mẫu số liệu được cho dưới bạng bảng phân bố tần số ghép lớp, gồm có m lớp với m đoạn( hoặc nửa khoảng): + Tính giá trị đại diện xi của lớp thứ i. + VD8: Ta có: -Đưa ra công thức tính phương sai: -Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu VD7 SGK +Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 phần a và b +Nhận xét và sửa chữa sai sót. - Hướng dẫn học sinh cách tính phương sai trong trường hợp mẫu số liệu cho dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp: +Tính giá trị đại diện xi. -Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu VD8 SGK. +Gọi 2 học sinh lên bảng tính +Tính s2. +Nhận xét, sửa chữa sai sót. Hoạt động 5: Luyện tập-củng cố Bài 9:phần c);Bài 10 ;Bài 11: phần b); Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Làm bài theo sự phân công của giáo viên. -Sửa chữa sai sót. -Trình bày đạt các ... êng trßn cÇn t×m. Ta cã IM = IN = IP + Gi¶i hÖ: + T×m R2 hoÆc R + ViÕt PT ®êng trßn - Víi c¸ch (2) cã 3 bíc gi¶i + G/s PT ®êng trßn cã d¹ng: x2+y2+2ax+2by+c = 0 (2) + Thay lÇn lît to¹ ®é cña M, N, P vµo PT trªn råi gi¶i hÖ 3 ph¬ng tr×nh nµy. + Thay a, b, c võa t×m ®îc vµo (2) VD: ViÕt ph¬ng tr×nh ®êng trßn qua 3 ®iÓm M(1; 2); N(5; 2); P(1; -3). Gi¶i: Gäi I(x;y) vµ R lµ t©m vµ b¸n kÝnh cña ®êng trßn ®i qua 3 ®iÓm M, N, P. Khi ®ã IM = IN = IP => I(3; -0,5) Khi ®ã R2 = IM2 = 10,25. Ph¬ng tr×nh ®êng trßn cÇn t×m lµ: (x-3)2 + (y+0,5)2 = 10,25 C¸ch 2: G/s PT ®êng trßn cã d¹ng: x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 (2) Do M, N, P thuéc ®êng trßn nªn ta cã hÖ: VËy ph¬ng tr×nh ®êng trßn cÇn t×m lµ: x2+y2 -6x+y -1 = 0 - Gäi h/s ®äc vÝ dô vµ nªu c¸ch gi¶i. - Gi¶ng gi¶i: ®iÒu kiÖn ®Ó M,N,P thuéc ®êng trßn? - Víi mçi c¸ch cã mÊy bíc tiÕn hµnh. - Dïng m¸y tÝnh D) Ho¹t ®éng 8 : Cñng cè - Gi¸o viªn tæ chøc häc sinh thµnh 4 nhãm: Mçi nhãm lµm mét bµi tËp tr¾c nghiÖm sau ®©y. Cö ®¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶ cña nhãm: C©u 1: Ph¬ng tr×nh nµo díi ®©y lµ ph¬ng tr×nh cña ®êng trßn? a) x2 + y2 – x - y + 9 = 0 c) x2+y2-2xy-1 = 0 b) x2+y2 -x =0 d) x2+y2 -2x+3y -1 =0 C©u 2: §êng trßn x2+y2 -2x+10y+1 = 0 ®i qua ®iÓm nµo trong c¸c ®iÓm díi ®©y: a) (2;1) b) (3; -2) c) (4;-1) d) (-1;3) C©u 3: §êng trßn 2x2+2y2-8x+4y -1 =0 cã t©m lµ ®iÓm nµo? a) (-8;4) b) (2;-1) c)(-2;1) d) (8;-4) C©u 4: §êng trßn: x2 + y2 - 6x - 8y = 0 cã b¸n kÝnh b»ng bao nhiªu? a) 10 b) 5 c) 25 d) C©u Ph¬ng ¸n chän a b c d 1 x 2 x 3 x 4 x E) Híng dÉn vÒ nhµ: - ¤n bµi , Gi¶i bµi tËp - §äc phÇn bµi cßn l¹iNgày soạn: 08 / 3 / 2007 Tiêt 35 :Đường tròn (tiết 2). I.Mục tiêu 1.Về kiến thức - Giải được bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn; - Củng cố kiến thức về đường tròn. 2.Về kỹ năng - Xác định được một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 3.Về tư duy - Có ý thức liên hệ với kiến thức đã học về tiếp tuyến của đường tròn. 4.Về thái độ: * Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế liên quan dến đường tròn. * Có óc tưởng tượng tốt hơn. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. Thước kẻ, compa. III. Tiến trình bài dạy A) Ổn định lớp Lớp Sỹ số Học sinh vắng mặt 10A 10A 10A Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Ki ểm tra b ài c ũ: K ết h ợp ki ểm tra trong qu á tr ình gi ảng b ài m ới C)Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra_ôn tập kiến thức về đường tròn. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi của giáo viên: Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng đó đúng bằng bán kính của đường tròn. Phát vấn: Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi nào? Hoạt động 2: Giải bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): và đi qua M() Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời câu hỏi của giáo viên: + M(C) . + (C): +Đường thẳng (qua M có phương trinh: -Đọc và nghiên cứu lời giải bài toán 1 *Cách giải: +Tìm tâm và bán kính của (C). +Viết phương trình tổng quát của đường thẳng (qua M. +Tính d (I; . +Giải phương trình: tìm a, b rồi thay ngược trở lại tìm được phương trình ( -Tiếp nhận phương pháp giải. Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): biết tiếp tuyến đó đi qua điểm M() Gi ải: (C) có tâm I(-1;2), bán kính Đường thẳng (qua M có phương trình: . Nhận xét: là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi Nếu b = 0, chọn a = 1 ta được phương trình của tiếp tuyến : Nếu , chọn a = 2,b = ta được phương trình của tiếp tuyến: -Nêu bài toán. -Đặt câu hỏi: + M có thuộc (C)? +Tìm tâm I và bán kính R? +Viết phương trình của đường thẳng (qua M? -Tổ chức cho học sinh đọc lời giải của bài toán 1. -Hãy nêu cách giải? -Nhắc lại điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Hoạt động 3: Nghiên cứu bài toán 2. Cho (C): x2 + y2 - 2x + 4y - 20 =0 và M(4;2) . a) Chứng tỏ rằng M(C) . b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại M. Hoạt động của học sinh Ghi chép của học sinh Hoạt động của giáo viên -Đọc và nghiên cứu bài toán 2. -Trả lời: + M(C) khi và chỉ khi toạ độ của M thoả mãn phương trình của (C) . +Tiếp tuyến vuông góc với đường kính tại tiếp điểm. + (C) có tâm I(1;-2). -Tính . -Viết phương trình ( Bài toán 2: (C): x2+y2-2x+4y-20=0 và M(4;2) a) Chứng tỏ rằng M(C) . b) Viết phương trinh tiếp tuyến của (C) tại M. Gi ải: a) Thay toạ độ của M vào vế trái của phương trình đường tròn (C) ta được: 42+22-2.4+4.2-20=0 M(C). b) (C) có tâm I(1;-2). (-3;-4) phương trình tiếp tuyến tại M: -3(x-4)-4(y-2)=03x+4y-20=0. -Nêu bài toán cho học sinh thảo luận. -Phát vấn: +Khi nào M nằm trên đường tròn? +Quan hệ giữa tiếp tuyến và đường kính tại tiếp điểm? +Xác định tâm của C)? -Hãy viết phương trình đường thẳng (qua M nhận làm VTPT. -Sửa chữa sai sót. Hoạt động 4: Củng cố. 1) Viết phương trinh đường thẳng đi qua gốc toạ độ và tiếp xúc với đường tròn (C): x2 + y2 -3x + y = 0 2)Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x-2)2 + (y +3)2 = 1, biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng (:3x – y + 2 = 0 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Làm bài theo sự phân công của giáo viên. -Nhận xét kết quả của bạn. -Sửa chữa sai sót. -Bài làm đạt các ý cơ bản sau: +Bài 1: O(C):tâm ; phương trình tiếp tuyến tại O: 3x – y = 0. +Bài 2: tiếp tuyến () có VTPT là phương trình của (): 3x – y + c = 0. đường tròn tâm I (2;3), bán kính R = 1. d (I;)=R Vậy có 2 tiếp tuyến cần tìm: (): 3x – y – 9 + = 0 (): 3x – y – 9 - = 0 -Chia lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm làm 1 câu.Cử đại diện báo cáo kết quả và nhận xét bài làm của nhóm bạn. -Đặt câu hỏi: +Bài 1: Kiểm tra xem O (o;o) (C)? +Bài 2:Tìm VTPT của tiếp tuyến? Viết phương trình tổng quát của tiếp tuyến. Dựa vào tiều kiện của tiếp tuyến để giải. Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Đường tròn x2+y2-4x-2y+1=0 tiếp xúc với đường thẳng nào? A. Trục tung. B. Trục hoành. C. 4x+2y-1=0 D. 2x+y-4=0 Câu 2: Đường tròn x2+y2-6x=0 không tiếp xúc với đường thẳng nào? A. Trục tung. B. x-6=0 C. y+3=0 D.y-2=0 Câu 3: Trong các đường tròn sau, đường tròn nào tiếp xúc với trục Oy? A. x2+y2-10x+2y+1=0 B. x2+y2+x+y-3=0 C. x2+y2-1=0 D. x2+y2+x+y-3=0 Câu 4: Một đường tròn có tâm I(1;3) tiếp xúc với đường thẳng 3x+4y=0. Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu? A. 3 B. C. 15 D. 1 Câu Phương án lựa chọn A B C D 1 2 3 4 Ng ày soạn: 10 / 3 / 2007 Tiêt 73: Câu hỏi và bài tập ôn chương V I.Mục tiêu 1. Về kiến thức Củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2. Về kỹ năng Luyện kĩ năng giải toán. 3. Về tư duy Hệ thống hóa các nội dung cơ bản của chương. 4.Về thái độ: * Tư duy biện chứng. * Chính xác cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa. Máy tính Casiofx-500MS hoặc loại tương đương. III. Tiến trình bài dạy. A )Ổn định lớp Kiểm điểm s ĩ số của lớp. Lớp Ng ày GD Sỹ số Học sinh vắng mặt 10A 10A 10A Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời câu hỏi của giáo viên: + Dấu hiệu là vấn đề nào đó mà người điều tra cần quan tâm. +Mỗi đối tượng được gọi là một đơn vị điều tra. + Mỗi đối tượng điều tra tương ứng với một số liệu được gọi là giá trị của dấu hiệu. + Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là mẫu. + Tập hợp các số liệu thu được khi điều tra trên mẫu gọi là một mẫu số liệu. + Trình bày một mẫu số liệu: 1) Bảng tần số- tần suất. 2) Bảng tần số- tấn suất ghép lớp. 3) Biểu đồ. - Mẫu số liệu được cho ở dạng dãy số liệu: + = + + - Mẫu số liệu cho ở dạng bảng phân bố tần số: + + - Mẫu số liệu ở dạng bảng phân bố tần số ghép lớp: + + - Số trung vị: +) N lẻ: Me = st +) N chẵn: Me = - Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. - Phát vấn: + Hãy nêu định nghĩa: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu? + Thế nào là mẫu, mẫu số liệu? + Có mấy cách trình bày một mẫu số liệu? - Chia lớp thành 4 nhóm và gọi học sinh yêu cầu tự viết công thức: + Nhóm 1: Viết công thức tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn trong trường hợp mẫu số liệu cho ở dạng dãy số liệu. + Nhóm 2: Viết công thức tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn trong trường hợp mẫu số liệu cho ở dạng bảng phân bố tần số. + Nhóm 3: Viết công thức tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn trong trường hợp mẫu số liệu cho ở dạng bảng phân bố tần số ghép lớp. + Nhóm 4: Viết công thức tính số trung vị và định nghĩa mốt. Hoạt động 2: Luyện tập_ Củng cố. Bài 18: N = 400 cho ở bảng phân bố tần số ghép lớp. a) = ? b) s2 = ? s = ? Bài 19: N = 100 cho ở bảng phân bố tần số ghép lớp. a) = ? b) s2 = ? S = ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Làm bài theo sự phân công của giáo viên. - Báo cáo và nhận xét kết quả. - Sửa chữa sai sót. - Bài làm đạt các ý cơ bản sau: + Bài 18: m = 5 ; a) b) + Bài 19: m = 6 ; a) b) - Phân lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm làm một bài. Cử đại diện lên trình bày và nhận xét kết quả của nhóm bạn. - Củng cố: + Công thức tính ,s2,s trong trường hợp mẫu số liệu cho ở bảng phân bố tần số ghép lớp: Hoạt động 3: Luyện tập_ Củng cố. Bài 20: N = 30 Lập bảng phân bố tần số. = ? , s = ? Me = ? , Mo = ? Bài 21: N = 30; m = 5 a) = ? b) s2 = ? , s = ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Làm bài theo sự phân công của giáo viên. - Báo cáo kết quả . - Bài làm đạt các yêu cầu sau: + Bài 20: a) Bảng phân bố tần số: Tuổi 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Tần số 2 2 1 4 2 5 5 2 2 2 1 1 1 N=30 b) ; c) + Bài 21: a)Giá trị đại diện: x1 = 55; x2 = 65; x3 = 75; x4 = 85; x5 = 95 b) - Phân lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm làm một bài. Cử đại diện lên báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn. - Củng cố: Công thức tính , s2, s trong trường hợp mẫu cho ở dạng bảng phân bố tần số ghép lớp. Sử dụng MTBT để tính , s2, s. BTVN: Bài 1: Cho mẫu số liệu sau: 53 47 59 66 36 69 84 77 42 57 51 60 78 63 46 42 55 63 48 75 60 58 80 44 59 60 75 49 63 63 Lập bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp với 6 lớp: [36;44),[44;52),...,[76;84] vẽ biểu đồ tần số hình cột và biểu đồ tần suất hình quạt tương ứng. Bài 2: N=45. Mức tiêu thụ xăng (đơn vị: l): 123 132 130 119 106 97 121 109 118 128 132 115 130 125 121 127 144 115 107 110 112 118 115 134 132 139 144 104 128 138 114 121 129 128 116 138 129 113 115 142 122 131 126 111 142 Lập bảng tần số ghép lớp: [90;100),[100;110),...,[140;150). Tính và số trung bình (xấp xỉ) dựa trên bảng phân bố tần số ghép lớp. Me=?
Tài liệu đính kèm: