Giáo án Đại số 10 tuần 33

Giáo án Đại số 10 tuần 33

Tuân 33:

Tiết 53: KIỂM TRA 45’

Đề ra:

Câu 1: (4Đ) Giá bán 80 lô đất(đơn vị triệu đồng) được ghi lại trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau:

Lớp Tấn số

[79,5 ; 84,5) 5

[84,5 ; 89,5) 10

[89,5 ; 94,5) 15

[94,5 ; 99,5) 26

[99,5 ; 104,5) 13

[104,5 ; 109,5) 7

[109,5 ; 114,5) 4

a/ Lập bảng phân bố tần suất.

b/ Vẽ biểu đồ hình cột.

c/ Vẽ đường gấp khúc tần số.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuân 33:
Tiết 53: 	KIỂM TRA 45’
Đề ra:
Câu 1: (4Đ) Giá bán 80 lô đất(đơn vị triệu đồng) được ghi lại trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Lớp
Tấn số
[79,5 ; 84,5)
5
[84,5 ; 89,5)
10
[89,5 ; 94,5)
15
[94,5 ; 99,5)
26
[99,5 ; 104,5)
13
[104,5 ; 109,5)
7
[109,5 ; 114,5)
4
a/ Lập bảng phân bố tần suất.
b/ Vẽ biểu đồ hình cột.
c/ Vẽ đường gấp khúc tần số.
Câu 2: (6Đ) Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm là 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây.
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
a/ Tính số trung bình.
b/ Tính số trung vị và mốt. Nêu ý nghĩa của chúng.
c/ Tính phương sai và độ lệch chuẩn.
------------- Hết -------------
Tuân 33:
Tiết 54: 	 Chương 6 
 §1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 + Hiểu rõ số đo độ, số đo radian của cung tròn và góc, độ dài của cung tròn (hình học).
 + Hiểu rõ góc lượng giác và số đo của góc lượng giác.
2. Kĩ năng:
 + Biết đổi số đo độ sang số đo radian và ngược lại.
 + Biết tính độ dài cung tròn.
 + Biết mối liên hệ giữa góc hình học và góc lượng giác.
3. Tư duy: biết qui lạ về quen, so sánh, phân tích.
4. Thái độ: cẩn thận, chính xác, thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
B Chuẩn bị: 
 + GV: Giáo án + máy chiếu + phần mềm GSP.
 + HS: Vở ghi + đồ dùng học tập.
 Phương pháp giảng dạy: Gợi mở vấn đáp + hoạt động nhóm
C. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài củ: không
3. Bài mới:
 + Hoạt động 1: Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn.
*Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
+H: Để đo góc ta dùng đơn vị gì?
+H: Thế nào là số đo của một cung tròn?
+H: Đường tròn bán kính R có độ dài và có số đo bằng bao nhiêu ?
+H: Nếu chia đường tròn thành 360 phần bằng nhau thì mỗi cung tròn này có độ dài và số đo bằng bao nhiêu ?
+H: Cung tròn bán kính R có số đo a0 (0£ a £ 360) có đồ dài bằng bao nhiêu?
+H: Số đo của đường tròn là bao nhiêu độ?
+H: Cung tròn bán kính R có số đo 720 có độ dài bằng bao nhiêu?
+GV: Cho HS làm H1/SGK.
+GV: Giới thiệu ý nghĩa đơn vị đo góc rađian và định nghĩa.
+H: Toàn bộ đường tròn có số đo bằng bao nhiêu rađian?
+H: Cung có độ dài bằng l thì có số đo bằng bao nhiêu rađian?
+H: Cung tròn bán kính R có số đo a rađian thì có độ dài bằng bao nhiêu?
+H: Nếu R=1 thì có nhần xét gì về độ dài cung tròn với số đo bằng rađian của nó?
+H: Góc có số đo 1 rađian thì bằng bao nhiêu độ?
+H: Góc có số đo 1 độ thì bằng bao nhiêu rađian? 
+H: Giả sử cung tròn có độ dài l có số đo độ là a và có số đo rađian là a. Hãy tìm mối liên hệ giữa a và a ?
+HS: Độ.
+HS: Số đo của một cung tròn là số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+HS: Đường tròn bán kính R có độ dài bằng và có số đo bằng 3600.
+HS: Mỗi cung tròn này sẽ có độ dài bằng và có số đo 10.
+HS: Có độ dài .
+HS: 
+HS: 
+HS: Một hải lí có độ dài bằng: 
+HS: Theo dõi.
+HS: 2p rad.
+HS: 
+HS: 
+HS: Độ dài cung tròn bằng số đo rađian của nó.
+HS: 
+HS: 
+HS: 
hay hay 
1. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài của cung tròn
a) Độ:
Cung tròn bán kính R có số đo a0 (0£ a £ 360) có đồ dài bằng 
b) Radian:
* Định nghĩa: (SGK)
+Cung tròn có độ dài bằng R thì có số đo 1 rad.
+ Góc ở tâm chắn cung 1 rađian gọi là góc có số đo 1 rađian.
- Cung có độ dài bằng l thì có số đo rađian là: 
- Cung tròn bán kính R có số đo a rađian thì có độ dài:
*Quan hệ giữa số đo rađian và số đo độ của một cung tròn:
hay hay 
 + Hoạt động 2: Học sinh hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.
+GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
+GV: Tổng kết và đánh giá.
+HS: Hoạt động theo nhóm.
+HS: Nêu kết quả.
+HS: Nhận xét.
 Phiếu học tập 1:
 Câu hỏi 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Số đo của cung tròn phụ thuộc vào bán kính của nó.
Độ dài của cung tròn tỉ lệ với số đo của cung đó.
Độ dài của cung tròn tỉ lệ với bán kính của nó.
Câu hỏi 2: Điền vào ô trống:
Số đo độ
-600
-2400
31000
Số đo rađian
 + Hoạt động 3: Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+GV: Nêu nhu cầu cần phải mở rộng khái niệm góc.
+GV: Nêu khái niệm quay một tia Om quanh một điểm O theo chiều dương , chiều âm. 
+GV: Nêu khái niệm góc lượng giác và số đo của góc lượng giác.
+H: Mỗi góc lượng giác được xác định khi biết các yếu tố nào?
+GV: giải thích cho HS ví dụ 2/SGK.
+GV: Cho HS làm /SGK.
+H: Tổng quát, nếu một góc lượng giác có số đo a0 (hay a rad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo bao nhiêu ?
+H: Nếu góc hình học uOv có số đo bằng a0 thì các góc lượng giác có tia đầu là Ou và tia cuối là Ov có số đo bằng bao nhiêu; có tia đầu là Ov và tia cuối là Ou có số đo bằng bao nhiêu ?
+HS: Theo dõi.
+HS: Theo dõi.
+HS: Theo dõi.
+HS: Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định khi biết tia đầu, tia cuối và số đo độ (hay số đo rađian) của nó.
+HS: Theo dõi.
+HS: Hai góc lượng giác còn lại có số đo lần lượt là và .
+HS: Có số đo bằng a0 +k3600 (hay 
a+k2p rad), với k là một số nguyên và mỗi góc ứng với mỗi giá trị của k.
+HS: *Có số đo bằng a0 +k3600 
 * Có số đo bằng - a0 +k3600 
2. Góc và cung lượng giác
a) Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng:
*Định nghĩa: (SGK)
*Kí hiệu: (Ou, Ov)
*Kết luận: Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định khi biết tia đầu, tia cuối và số đo độ (hay số đo rađian) của nó.
* Tổng quát: (SGK)
 + Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.
+GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
+GV: Tổng kết và đánh giá.
+HS: Hoạt động theo nhóm.
+HS: Nêu kết quả.
+HS: Nhận xét.
Phiếu học tập 2: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
 a) Góc lượng giác (Ou, Ov) khác góc lượng giác (Ov, Ou).
 b) Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo dương thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dương.
 c) Hai góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) có số đo khác nhau thì các góc hình học uOv, u’Ov’ không bằng nhau.
 d) Hai góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) có số đo sai khác một bội nguyên của 2p thì các góc hình học uOv, u’Ov’ bằng nhau.
 e) Hai góc hình học uOv, u’Ov’ bằng nhau thì số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) sai khác nhau một bội nguyên của 2p 
D: Củng cố .
 Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau
 Câu 1: Đổi sang rađian góc có số đo 1080 là: 
 A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 2: Đổi sang độ góc có số đo là:
 A. 2400	B. 1350	C. 720	D. 2700
 Câu 3: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Số đo của góc lượng giác (OA, OB) bằng:
A. 450 + k3600	B. 900 + k3600	C. –900 + k3600	D. –450 + k3600	
*Bài tập về nhà: 2; 4; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 12; 13 (SGK)/ trang 190; 191; 192.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ký duyệt ngày 20 tháng 04 năm 2009
Phạm Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 33.doc