CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCVÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
BÀI 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
I). Mục đích yêu cầu:
- Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm, sự biến thiên và đồ thị của hàm số sin, hàm số côsin, hàm số tang và hàm số côtang
- Về kỹ năng: Biết cách biểu diễn cung lượng giác thông qua số đo của cung lượng giác. Góc lượng giác và xác định được giá trị lượng giác của góc, cung lượng giác trên đường tròn lượng giác, vận dụng linh hoạt kiến thức học được vào việc giải bài tập
- Về tư duy: Rèn luyện tính phán đoán, lập luận lôgic, phương pháp giải toán nhanh
- Về thái độ: Rèn luyện tính tích cực học tập, tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè
CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCVÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC BÀI 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I). Mục đích yêu cầu: - Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm, sự biến thiên và đồ thị của hàm số sin, hàm số côsin, hàm số tang và hàm số côtang - Về kỹ năng: Biết cách biểu diễn cung lượng giác thông qua số đo của cung lượng giác. Góc lượng giác và xác định được giá trị lượng giác của góc, cung lượng giác trên đường tròn lượng giác, vận dụng linh hoạt kiến thức học được vào việc giải bài tập - Về tư duy: Rèn luyện tính phán đoán, lập luận lôgic, phương pháp giải toán nhanh - Về thái độ: Rèn luyện tính tích cực học tập, tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè II). Sự chuẩn bị: 1). Giáo viên: Giáo án, SGK Đại số 11( cơ bản), giáo án, thước, phiếu học tập, dụng cụ trực quan 2). Học sinh: Phấn, bảng phụ, SGK Đại số 11( cơ bản), tập soạn bài,... III). Phương pháp dạy học: Diễn giảng, hoạt động nhóm, phát vấn, đàm thoại gợi mở IV). Phân phối thời lượng: Tiết 1: Từ định nghĩa đến hết phần 1 Tiết 2: Từ 2 đến hết phần II Tiết 3: Từ phần III đến hết phần 2 Tiết 4: Từ phần 3 đến hết bài V). Tiến trình bài dạy: Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 1). Ổn định trật tự, kiểm tra sỉ số: 2). Kiểm tra bài cũ: 3). Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ H1: Nêu định nghĩa? H2: Điền vào các ô khuyết về bảng các giá trị lượng giác của các cung đặc biệt( treo bảng phụ) HĐTP2: Thực hiện compa 1- SGK( Phân nhóm hoạt động) H1: Yêu cầu nhóm 1 và 3 tính sin x H2: Yêu cầu nhóm 2 và 4 tính cos x H3: Yêu cầu học sinh đóng góp ý kiến? GV: Nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi nhận. HĐTP3: Thực hiện compa 1- SGK(Hoạt động nhóm và trình bày lên bảng phụ ) H1: Giáo viên phân nhóm và giao nhiệm vụ: Nhóm 1: ứng với x là ;1,5 Nhóm 2: ứng với x là ;2 Nhóm 3: ứng với x là 3,1;4,25 Nhóm 4: ứng với x là ;5 H2: Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày? H3: Yêu cầu học sinh đóng góp ý kiến? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi nhận HĐTP4: Củng cố, Khắc sâu kiến thức ( Trắc nghiệm) Xét x[0;2] và . Khi đó giá trị của x là: A. B. C. D. H1: Chọn đáp án đúng? H2: Nhận xét kết quả? GV: Nhận xét kết quả, hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi nhận TL1: TL2: Lên bảng làm bài TL1: Nhóm 1 và 3 Cử đại diện lần lượt trình bày kết quả TL2: Nhóm 2 và 4 Cử đại diện lần lượt trình bày kết quả TL3: Học sinh góp ý kiến HS: Ghi nhận kiến thức TL1: Các nhóm nghe , hiểu nhiệm vụ , cùng thảo luận TL2: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TL3: Học sinh đóng góp ý kiến HS: Ghi nhận kiến thức TL1: TL2: HS: Ghi nhận kiến thức I) Định nghĩa: HOẠT ĐỘNG 2: HÀM SỐ SIN VÀ HÀM SỐ CÔSIN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Xây dựng quy luật mỗi giá trị của x có 1 điểm M(x;y) duy nhất Cho số thực . Hãy xác định điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của cung bằng (rad) H1: Gọi 1 học sinh lên xác định trên hình trong bảng phụ H2: Ngoài điểm M xác định trên hình vẽ còn điểm M nào khác thỏa bài toán không? GV: Hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi nhận GV: Tương tự GV có thể cho làm các trường hợp x bằng ; ; ;... HĐTP2: Hình thành định nghĩa H1: Với mỗi số thực x ta xác định được bao nhiêu điểm M sao cho số đo cung AM bằng x (rad)? H2: Với điểm M xác định duy nhất như trên gọi M(x;y). Khi đó tung độ điểm M được xác định ở lớp 10 như thế nào? GV: Vậy y = sin x GV: Biểu diễn giá trị x trên trục hoành và giá trị của sin x trên trục tung ta được hình 1).b Vậy với mỗi số thực x xác định duy nhất điểm M’ có tung độ y = sin x HĐTP3: H1: Phát biểu định nghĩa H2: Gọi 1 học sinh khác nhắc lại định nghĩa HĐTP4: Củng cố, khắc sâu định nghĩa H1: Gọi 1 học sinh tính giá trị của hàm số y = sin x khi x bằng 0; ; H2: Gọi 1 học sinh tính giá trị của hàm số y = sin x khi x bằng ; GV: Hoàn chỉnh kiến thức * Với 1 giá trị của x ta tính được duy nhất một giá trị của y sao cho y = sin x TL1: Lên xác định TL2: Điểm M trên là duy nhất thỏa bài toán HS: Học sinh ghi nhận kiến thức TL1: Có duy nhất một điểm M thỏa bài toán TL2: Tung độ điểm M là giá trị sin x TL1: TL2: TL1: TL2: 1). Hàm số sin và hàm số côsin: a). Hàm số sin: *Định nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sin x sin : x y = sin x được gọi là hàm số sin Kí hiệu: y= sin x Tập xác định: HOẠT ĐỘNG 3: HÀM SỐ CÔSIN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Hình thành khái niệm hàm số côsin GV: Hoành độ của điểm M xác định ở hình 2)a được định nghĩa ở lớp 10 như thế nào? GV: Biểu diễn giá trị x lên trục hoành và giá trị cos x lên trục tung ta được hình 2)b ( xem bảng phụ), xác định duy nhất điểm M” có tung độ bằng cos x Gọi M” (x;y) khi đó ta có: y = cos x HĐTP2: Định nghĩa GV: Đọc định nghĩa, yêu cầu học sinh ghi nhận HĐTP2: Củng cố, khắc sâu định nghĩa H1: Tính giá trị của hàm số y = cos x khi x bằng: ; ( rad)? H2: Tính giá trị của hàm số y = cos x khi x bằng: ; (rad)? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi nhận Mỗi giá trị của x ta chỉ tính được duy nhất một giá trị của y sao cho: y = cos x HĐTP4: Ví dụ áp dụng H1:Gọi hs lên bảng làm bài? H2: Gọi hs nhận xét bài làm GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho hs ghi nhận Một giá trị của x chỉ có một giá trị của y (y = cos x). Nhưng một giá trị của y có thể có nhiều hơn một giá trị của x thỏa ( y = cos x). Tương tự đối với hàm sin cũng vậy. HS: Hoành độ của điểm M là giá trị cos x HS: ghi nhận định nghĩa TL1: TL2: HS: Ghi nhận kết quả TL1: Lên bảng làm bài TL2: HS: Ghi nhận b). Hàm số côsin: * Định nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cos x cos : x y = cos x được gọi là hàm số côsin Kí hiệu: y= cos x Tập xác định: Ví dụ: Tìm x[0;2] để hàm số y = cos x có giá trị bằng HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Nhóm 1- bài 2 trang 17 GV: Yêu cầu nhóm 1 trình bày kết quả GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho hs HĐTP2: Nhóm 2- bài 2 trang 17 GV: Yêu cầu nhóm 2 trình bày kết quả GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho hs HĐTP3: Nhóm 3- Tính giá trị của hàm số y = sin x + cos x khi x = GV: Yêu cầu nhóm 3 trình bày kết quả GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho hs HĐTP4: Nhóm 4- Tìm tập xác định của hàm số y = GV: Yêu cầu nhóm 4 trình bày kết quả GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức cho hs HS: Đại diện nhóm 1 trình bày kq HS: Ghi nhận kiến thức HS: Đại diện nhóm 2 trình bày kq HS: Ghi nhận kiến thức HS: Đại diện nhóm 3 trình bày kq HS: Ghi nhận kiến thức HS: Đại diện nhóm 4 trình bày kq HS: Ghi nhận kiến thức Bài 2: 4). Củng cố: Biểu thức nào sau đây không phải là hàm số? 1). y = sin x – 1 3). y = 2). y = 4). = sin x 5). Dặn dò: 1). Bài tập: 1.1 Tính giá trị của hàm số: a). y = Khi x = b). Khi x bằng 1.2 Tìm tập xác định của các hàm số: a). y = c). y = b). y = d). y = 1.3 Với giá trị nào của x lấy trên khoảng (, ) thì hàm số y = nhận giá trị bằng 2). Soạn trước định nghĩa hàm số tang, côtang, tính tuần hoàn của hàm số lượng giác 6). Rút kinh nghiệm: TUẦN: 1 TIẾT: 2 BÀI 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC( TT) 1). Ổn định trật tự, kiểm tra sỉ số: 2). Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày định nghĩa hàm số sin, hàm số côsin? Câu 2: Áp dụng: Tính giá trị các hàm số y = sin x, y = cos x với x = ? 3). Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: HÀM SỐ TANG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Định nghĩa hàm số tang H1: Gọi 1 hs đọc đn H2: Cos x 0 khi nào? H3: Nêu tập xác định của hàm số tang? HĐTP2: Gọi D là tập xác định của hàm số y= tan x H1: Hãy điền kí hiệu vào ô trống cho thích hợp 0 D; D D; D 2.3 D; D H2: Gọi 1 hs trình bày đáp án? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HĐTP3: Tính giá trị của hàm số y = tan x khi x bằng: GV: Chỉ định 1 nhóm khác cử hs đại diện trình bày kết quả? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HĐTP4: Với giá trị của x thì hàm số y = tan x đạt giá trị bằng biết x(0;) GV: Chỉ định 1 nhóm khác cử hs đại diện trình bày kết quả? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức * Một giá trị của x thuộc tập xác định chỉ có duy nhất 1 giá trị của y ( y = tan x ). Nhưng 1 giá trị của y có thể có nhiều hơn 1 giá trị của x thuộc tập xác định thỏa y = tan x TL1: TL2: TL3: TL1: TL2: HS: Ghi nhận kiến thức HS: Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả HS: Góp ý kiến, ghi nhận kiến thức HS: Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả HS: Góp ý kiến, ghi nhận kiến thức Bài 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC( TT) 2). Hàm số tang và hàm số côtang: a). Hàm số tang: *Định nghĩa: Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức y = ( Cos x 0 ) Kí hiệu: y = tan x Tập xác định: HOẠT ĐỘNG 2: HÀM SỐ CÔTANG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Định nghĩa GV: Gọi 1 hs đọc định nghĩa H1: khi nào? H2:Tập xác định của hàm số? HS: Ghi nhận kiến thức TL1: Khi TL2: b).Hàm số côtang: * Định nghĩa: Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức kí hiệu là: y = cot x Tập xác định của hàm số y = cot x là: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP2: Cho hs hoạt động nhóm thực hiện ví dụ GV: Chỉ định 1 nhóm trình bày kết quả? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HS: Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả, nhận xét HS: Ghi nhận kiến thức VD:Tính giá trị của hàm số y = cot x khi x bằng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP3: Cho hs hoạt động nhóm thực hiện ví dụ GV: Chỉ định 1 nhóm trình bày kết quả? GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HS: Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả, nhận xét HS: Ghi nhận kiến thức VD:Với những giá trị nào của thì hàm số số y = cot x nhận giá trị bằng 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP4: Cho hs hoạt động nhóm thực hiện ví dụ H1: Gọi 1 hs lên bảng trình bày kết quả? H2: Hám số y = sin x là hàm số chẵn hay lẻ, tương tự hàm số y = cos x? H3: Từ đó suy ra tính chẳn lẻ của các hàm số y = tan , y = cot x ( nếu có)? * Tính chẵn lẻ của hàm số giúp chúng ta trong việc vẽ đồ thị, bên cạnh có 1 tính chất khác cũng hổ trợ việc vẽ đồ thị. Chúng ta tìm hiểu vấn đề này ở nội dung tiếp theo GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức TL1: TL2: TL3: HS: Ghi nhận kiến thức VD: Hãy so sánh các giá trị sin x và sin(-x), cos x và cos(-x) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Nhóm 1 thực hiện bài 2c trang 17 GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HS: Ghi nhận kiến thức Bài 2c: (trang 17) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP2: Nhóm 1 thực hiện bài 2d trang 17 GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức HS: Ghi nhận kiến thức Bài 2d: (trang 17) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội ... của hàm số với TL2: HĐTP3: Tìm hiểu định lí GV: Nêu định lí 2. Đạo hàm của hàm hợp *Định lí 4(sgk) HĐTP4: Thực hiện ví dụ 6(sgk) H1:Hàm số trên là hàm hợp của các hàm số nào? H2: TL1: Là hàm hợp của hàm số với TL2: * Ví dụ 6:(sgk) HĐTP5: Thực hiện ví dụ 7(sgk) H1:Hàm số trên là hàm hợp của các hàm số nào? H2: TL1: Là hàm hợp của hàm số với TL2: * Ví dụ 7:(sgk) 4. Củng cố: Câu 1: Nêu kiến thức trọng tâm của tiết học? Câu 2: Yêu cầu tóm tắt các công thức tính đạo hàm? 5. Dặn dò: - Làm các bài tập trong sgk - H: Đạo hàm của hàm số sinx , cosx , tanx , cotx 6. Rút kinh nghiệm: Tuần 31 - Tiết 68 LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về qui tắc tính đạo hàm - Nắm vững các định lí 2. Kỹ năng: - Giải các bài tập áp dụng qui tắc tính đạo hàm 3. Tư duy và thái độ - Thể hiện tính hệ thống và khoa học II/. Phương pháp dạy học Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với nêu vấn đề III/. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi - Các dạng bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Các câu trả lời - Cách giải các dạng bài tập IV/. Phân phối thời lượng V/. Tiến trình bài dạy Ổn định trật tự, kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới Hoạt động 1: Bài 1 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV: Cho a,b,c và gọi 3 hs nêu cách làm và lên bảng giải Bài 1 a/. b/. c/. Hoạt động 2: Bài 2 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV: Cho a,b và gọi 2 hs nêu cách làm và lên bảng giải Bài 2: a/. b/. Hoạt động 3: Bài 3 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV: Đưa ra đề bài b H1: Tính y’ H2: Giải y’>0 để tìm x TL1: TL2: Bài 3: Cho . Tìm x để b/. y’>2 Củng cố - Nêu các dạng toán Dặn dò: Làm các bài còn lại Trả lời các câu hỏi + H: Tính + H: Đạo hàm của hàm cos x, tan x, cot x Rút kinh nghiệm Tuần 33 – Tiết 72 Bài 4: VI PHÂN I/. Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được định nghĩa vi phân - Ứng dụng của vi phân trong phép tính gần đúng Kỹ năng: - Vận dụng định nghĩa để tính được vi phân của hàm số, vi phân của hàm số tại một điểm - Sử dụng vi phân để tính toán gần đúng các số thập phân 3. Thái độ và tư duy: - Tự giác, tích cực trong học tập - Biết phân biệt rõ caca khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. - Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgíc và hệ thống II/. Phương pháp dạy học Sử dụng phương pháp đàm thọai kết hợp với nêu vấn đề III/. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở - Sử dụng bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Trả lời các câu hỏi chuẩn bị về nhà - SGK IV/. Tiến trình bài dạy: Ổn định trật tự, kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: H: Tính đạo hàm của hàm số: H: Tính đạo hàm của hàm số: Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐTP1: Thực hiện compa 1 – sgk H1: Tính H2: Tính TL1: TL2: 1. Định nghĩa: HĐTP2: Tìm hiểu định nghĩa GV: nêu định nghĩa H1: Tính vi phân của hàm số: TL2: Hãy nêu mối quan hệ giữa vi phân và đạo hàm? GV: Nêu chú ỳ TL1: TL2: * ĐN: (sgk) * Chú ỳ(sgk) HĐTP3: Củng cố khái niệm GV: Đưa ra ví dụ a H1: Tìm vi phân của hàm số GV: Đưa ra ví dụ b H2: Tính y’? H3: Tìm vi phân của hàm số TL1: TL2: TL3: Ví dụ 1(sgk) Hoạt động 2: Ứng dụng vi phân vào phép tính gần đúng HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐTP1: Tìm hiểu công thức: GV: Nêu công thức GV: Hướng dẫn chứng minh 2. Ứng dụng vi phân vào phép tính gần đúng: * Công thức: HĐTP2: Thực hiện ví dụ H1: Đặt , tính H2: Hãy xác định và H3: Tính giá trị gần đúng của TL1: TL2: TL3: Tức là Ví dụ:(sgk) 4. Củn cố: - H: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết học? - 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong sgk - Trả lời câu hỏi: + Định nghĩa của đạo hàm cấp hai + Cách tính 6. Rút kinh nghiệm: TIẾT: 84 CHƯƠNG V : ĐẠO HÀM §5. ĐẠO HÀM CẤP HAI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hs nắm được định nghĩa đạo hàm cấp n. - Hs hiểu được ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2 . 2. Về kĩ năng: - Thành thạo trong việc tính toán đạo hàm cấp hữu hạn của một hàm thường gặp. - Biết tính đạo hàm cấp n của một số hàm đơn giản như hàm đa thức, hàm phân thức và hàm lượng giác. 3. Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy lôgic. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập, bảng phụ, 2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Về cơ bản sử dụng PPDH thuyết trình, giảng giải đan xen với gợi mở vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐTP 1: Kiểm tra bài cũ: Tính y’ của hàm số sau: 1/ y = x3 – x2 +1 2/ y = x2 + sin2x HS: 1 HS lên bảng giải bài - HS còn lại theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. 1/ y’ = (x3 – x2 +1)’ = x(3x -2) 2/ y’= (x2 + sin2x)’ = 2x +2sinx.cosx HĐTP2: HĐ1: GV gọi hs tính đạo hàm của y’ câu trên. Đạo hàm của đạo hàm cấp 1 là đạo hàm cấp hai.được viết (y’)’ = y” HĐ2: Ví dụ củng cố HS1: 1/ y” = 6x-2 2/ y” = 2 + 2cos2x HS2: Ta có y’= 3x2-2x y” = 6x-2 Định nghĩa đạo hàm cấp hai (y’)’ = y” VD1: Tính đạo hàm cấp 2 của y= x3 – x2 +1 VD2: Tìm đạo hàm cấp 2 của các hàm số sau: 1/ y = x4 – 8x3 – 4 2/ y = cosx * Chú ý: VD3: Tính đạo hàm cấp 3 và cấp 4 của y = sinx - Qua đây nhằm củng cố và nhấn mạnh mối liên hệ giữa toán học va vật lý học cho học sinh - Ta có: s = s(t) Vận tốc tức thời : v(t) = s’(t) Gia tốc tức thời : a(t) = s’’(t) - HS lắng nghe 2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2: (SGK). Đạo hàm cấp hai của phương trình chuyển động s = f(t) tại thời điểm t là gia tốc tức thời tại thời điểm đó: VD3: SGK V. CỦNG CỐ: 1. Tính đạo hàm cấp hai hàm số sau: a) y = 3x5+x2-10 b) y = x c) y = cos3x VI. DẶN DÒ: Về nhà làm btập SGK TIẾT 3 1.Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H1: tính H2: Tính tổng 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI HẠN VÔ CỰC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung +HĐTP1:Thực hiện compa2(SGK) +H1: Quan sát bảng trong SGK và nhận xét về giá trị của un khi n tăng lên vô hạn? +H2:Gọi HS trả lời câu b +Nêu ĐN (SGK). +HĐTP2: VD6(SGK) +H1: Nhận xét về giá trị của un khi n tăng lên vô hạn? +H2: un >100 thì n>? +H3: un >10000 thì n>? +Nêu một vài giới hạn đặc biệt. +Nêu đl (SGK) +HĐTP3: VD7(SGK) +H1 : Chia tử số và mẫu số cho n, ta được biểu thức nào? +H2: +H3: Tính giới hạn trên +HĐTP4: VD8(SGK) +H1 : Đặt n2 làm thừa số chung , ta được biểu thức nào? +H2: +H3: Tính giới hạn trên +TL1: Dãy un dần tới vô cực. +TL2: n = 384.108 +TL1: un rất lớn +TL2: n >10 +TL2: n >100 +TL 1 : +TL2 : +TL3: +TL1: + +TL3: trả lời IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 1.Định nghĩa: ĐỊNH NGHĨA: (SGK) hay un–> + ¥ khi n –> + ¥ hay un–> – ¥ khi n –> + ¥ Nhận xét: VD6(SGK) 2.Một vài giới hạn đặc biệt (SGK) 3.Định lý: (SGK) VD7(SGK) VD8(SGK) 4.Củng cố: H: Em hãy nêu kiến thức trọng tâm của tiết học H: ĐN, các giới hạn đặc biệt 5.Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập (SGK). - Đưa ra được các dạng bài tập 6.Rút kinh nghiệm: BÀI 1:GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ- LUYỆN TẬP I/Mục đích yêu cầu: 1/Kiến thức: Biết cách vận dụng các khái niệm:đn,định lí,tổng của cấp số nhân lùi vô hạn để tìm các giới hạn của dãy số,tínhtổng của cấp số nhân lùi vô hạn. 2/Kĩ năng:Nhận được dạng bài tập,lựa chọn được phương pháp giải hợp lí,giải nhanh,ngắn gọn,logic. 3/Tư duy thái độ:Tích cực hoạt động,tính tự giác học tập cũng như tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II/: Sự chuẩn bị -Giáo viên:Giáo án -SGK ĐS11(CB),thước. -Học sinh: SGK ĐS11(CB),vở bài tập,bài học. III/Phương pháp:Diễn giảng,đàm thoại gợi mở,phát vấn,gợi mở nêu vấn đề. IV/Phân phối thời lượng:Tiết 4(ppct:52) gồm các bài tập 3,5,7 SGK-tr121-122. TIẾT 4 V/Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số lớp. 2/Kiểm tra bài cũ: *LT:Hãy trình bày nội dung định lí2 (giới hạn vô cực)? *AD:Tìm giới hạn sau:lim(-n3+5n-7)?. 3/Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 4:LUYỆN TẬP. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng -GV:Gọi 4 hs lên bảng thứ tự làm các bài 3)c)d),5),7)c) đồng thời các nhóm cùng làm bài 8. -GV:Bốn hs trên bảng làm xong gv yêu cầu cả lớp tập trung sửa bài. -GV:Thứ tự phát vấn từng hs. -GV:Nhận xét đánh giá,hoàn chỉnh kiến thức. HĐTP1:3/c. -H1:Gặp dạng câu c/ bước đầu phương pháp chung làm sao? -H2:Câu c/ chia tử và mẫu cho hạng tử nào? -H3:Kết quả phép toán trên? -H4:Để quy các hạng tử mũ n về dạng qn () ta phải kết hợp sử dụng công thức nào? -H5:lim(-3)=?, lim1=?, lim2=?, lim8=?,, -H6: Kết quả giới hạn bằng mấy? HĐTP2:3/d. -H1:Gặp dạng câu d/ bước đầu phương pháp chung làm sao? -H2:Câu d/ chia tử và mẫu cho hạng tử nào? -H3:Kết quả phép toán trên? -H4:AD những CT chủ yếu nào để tính giới hạn trên? -H5: Kết quả giới hạn bằng mấy? HĐTP3:5/. -H1:Các em nhận xét gì về dãy số: ? -H2:ADCT nào để tính tổng trên?. -H3:Kết quả phép tính bằng mấy? HĐTP4:7/c. -H1:Phương pháp làm dạng câu c? -H2:Ta nhân tử và mẫu cho lượng liên hiệp nào? Vì sao? -H3:Kq rút gọn tử thức=? -H4:Cách tính giới hạn trên? -H5:Kq giới hạn =? HĐTP5:8/. -GV:Gọi hai hs của hai nhóm trình bày kq thứ tự câu a/,b/. -GV:Nhận xét,đánh giá,hoàn chỉnh kiến thức. -H1:Kq giới hạn câu a/? -H2:Cách tính giới hạn câu b? -H3:Kq giới hạn câu b? -HS:Nghe,hiểu nhiệm vụ và làm bài tập theo yêu cầu của gv. -HS:Bốn hs trình bày kq. -HS:trả lời. -HS:góp ý kiến,chỉnh sửa nếu có. -HS:ghi nhận kiến thức. -TL1:Chia tử và mẫu cho hạng tử mũ n có cơ số lớn nhất hoặc đặt hạng tử trên làm nhân tử chung ở tử và mẫu rồi giản ước để quy các hạng tử mũ n về dạng qn () ,khi đó . -TL2:Chia cho 7n. -TL3: -TL4:ADCT: TL5:Hs trả lời được. -TL6: Bằng -3. -TL1:Chia tử và mẫu cho hạng tử n có số mũ cao nhất của tử và mẫu hoặc đặt nhân tử chung tương tự câu c/. -TL2:Chia cho n. -TL3: -TL4:limc=c, -TL5: -TL1: Dãy số trên là một CSN lùi vô hạn có số hạng đầu u1=-1và công bội . -TL 2:. -TL3 :. -TL1:Câu c/ có dạng vô định: nên nhân lượng liên hiệp cho tử và mẫu để khử căn quy về dạng phân thức đưa giới hạn thoát khỏi dạng vô định. -TL2: Ta nhân để khử căn bậc hai bằng cách ADCT:(a-b)(a+b)=a2-b2. -TL3:Hs trả lời được. -TL4:Tương tự bài 3/d. -TL5:. -HS:Trình bày kq. -HS:Góp ý kiến. -HS:Ghi nhận kiến thức. -TL1:Bằng 2. -TL2:Chia tử và mẫu cho để quy về dạng vì . -TL3:Bằng 0. LUYỆN TẬP Bài 3:Tính các giới hạn sau: Giải: Ta có: d/ Giải: Ta có: Bài 5:Tính tổng: . Giải: Ta có các số hạng của tổng lập thành một CSN lùi vô hạn có số hạng đầu u1=-1và côngbội nên: Bài 7: Tính các giới hạn sau: c/ Giải: Ta có: Bài 8(SGK-tr122). Giải: a/Ta có: b/ 4/Củng cố: - H: Em hãy cho biết các dạng bài tập và phương pháp giải của giới hạn dãy số? 5/Dặn dò: 1/Bài tập:Các bài tập còn lại tr121-122. 2/Chuẩn bị:Soạn trước bài 2:”Giới hạn của hàm số” (tr123-129) từ đầu đến hết phần II/. 6/Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: