I./Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm được tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, số tỉ lệ.
2. Kĩ năng kĩ xảo:
- Biết áp dụng tính chất vào việc giải toán, biết lập tỉ số của các số tỉ lệ.
3. Thái độ nhận thức:
- Liên hệ đến tỉ lệ thức.
II./Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2. HS: Ôn lại các tính chất của tỉ lệ thức.
Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 § 8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I./Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức cơ bản: - Nắm được tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, số tỉ lệ. 2. Kĩ năng kĩ xảo: - Biết áp dụng tính chất vào việc giải toán, biết lập tỉ số của các số tỉ lệ. 3. Thái độ nhận thức: - Liên hệ đến tỉ lệ thức. II./Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu 2. HS: Ôn lại các tính chất của tỉ lệ thức. III./Các hoạt động trên lớp: 1./Ổn định lớp: 2./Kiểm tra bài cũ: (10’) Tính : Tính : Tính : 3./Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : (bd và b -d) Tính chất trên còn được mở rộng cho dsỹ tỉ số bằng nhau Vd : Các em đã biết qua về tỉ lệ thức. Ngoài ra các em còn gặp nhiều tỉ số bằng nhau xem chúng có những tính chất gì Hãy làm bài ?1 (chia nhóm) Xét , có bằng với hay không ? Vậy qua trên các em rút ra được tính chất gì ? Tính chất trên còn được mở rộng : Tìm các phân số bằng với : Từ dãy số ta có thể biểu diễn dưới dạng số tỉ lệ Ta có : =k (1) a=kb, c=kd Ta có (2)(b+d0) (3(b-d0 ) Từ (1), (2), (3) suy ra Hoạt động 2: Chú ý Khi có dãy số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5. Ta có thể viết : a:b:c=2:3:5 ?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10. GV hướng dẫn HS phần chú ý và cho HS ghi vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm ?2 GV nhận xét phần trình bày của HS. HS nghe GV trình bày. a:b:c=8:9:10 Hoạt động 3: Củng cố -Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Bài tập 54 trang 30 SGK Bài tập 56 trang 30 SGK GV mời 2 HS lên bảng trình bày lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. GV nhận xét và khẳng định lại cho HS. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 54. GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm. GV hướng dẫn HS làm bài. HS lên bảng trình bày tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. HS: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy x = 6, y = 10. Gọi chiều rộng là x, chiều dài là y (x, y>0). Khi đó :và x+y=28:2=14 Vậy diện tích của hình chữ nhật là: x.y = 4.10 = 40 m2. Hướng dẫn về nhà: -Bài tập về nhà: 55, 57, 58, 59 trang 30, 31 SGK * Bài 55: Đưa các tỉ số về dạng phân số sau đó làm như bài tập 54 * Bài 57: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z (x, y, z >0) Theo đề ta có: và Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp. * Bài 58: Gọi số cây trồng được hai lớp 7A, 7B lần lượt là x và y (x,y >0) Theo đề bài ta có: và Biến đổi về dạng: và Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp. -Xem lại bài học và làm các bài tập. -Chuẩn bị bài tập luyện tập cho tiết sau . BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: