I. Mục Tiêu:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức chương III của HS. Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Ôn tập chu đáo
- Phương pháp: Quan sát
Ngày Soạn: 01 – 02 – 2009 Tuần: 21 Tiết: 46 KIỂM TRA CHƯƠNG 3 I. Mục Tiêu: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức chương III của HS. Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. II. Chuẩn Bị: - GV: Đề kiểm tra - HS: Ôn tập chu đáo - Phương pháp: Quan sát III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1) Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 1 1đ 1 1đ 2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2 4đ 1 1đ 3 5đ 3) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 1 4đ 1 4đ Tổng 1 1đ 3 8đ 1 1đ 5 10đ Câu 1: (1đ) Hãy cho hai ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 2: (5đ) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) Câu 3: (4đ) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là hai đơn vị. Hai lần chữ số hàng chục thì bằng ba lần chữ số hàng đơn vị cộng thêm 3. 3. Đáp án: Câu 1: a) b) Câu 2: a) Vậy, hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;1) b) Vậy, hệ (II) có nghiệm duy nhất (x;y) = (5;3) c) Đặt = X; = Y, hệ phương trình (III) trở thành: Với X = ta có: = x – 2 = 2 x = 4 Với Y = ta có: = y – 1 = 4 y = 5 Vậy, hệ (III) có nghiệm duy nhất (x;y) = (4;5) Câu 3: Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị. ĐK: 0 < x 9, 0 x 9 Chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị nên ta có phương trình: x – y = 2 (1) Hai lần chữ số hàng chục thì bằng 3 lần chữ số hàng đơn vị cộng thêm 3 nên ta có: 2x = 3y +3 2x – 3y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy, số cần tìm là số 31. 4. Thống kê chất lượng kiểm tra: Loại Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 9A2 9A4 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: