Giáo án Đại số 9 tiết 67: Ôn tập cuối năm (tt)

Giáo án Đại số 9 tiết 67: Ôn tập cuối năm (tt)

I. Mục Tiêu:

 - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.

 - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.

II. Chuẩn Bị:

- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.

- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc học bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1633Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 tiết 67: Ôn tập cuối năm (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 12 – 04 – 2009
Tuần: 32
Tiết: 67
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
I. Mục Tiêu:
	- Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
	- Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	Gọi số ghế băng lúc đầu là x, số học sinh ngồi trên mọt ghế là bao nhiêu?
	Sau khi bớt, số ghế băng là bao nhiêu?
	Số HS ngồi trên 1 ghế sau khi bớt là bao nhiêu?
	Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?
	GV cho HS quy đồng và khử mẫu phương trình chứa ẩn ở mẫu.
	Biến đổi về phương trình bậc hai, GV cho HS giải nhanh phương trình bậc hai.
	Với hai giá trị là:
	x1 = 10; x2 = –8 thì ta nhận giá trị nào và loại giá trị nào? Vì sao?
	Số ghế băng ban đầu?
	x – 2 
	HS quy đồng và khử mẫu rồi báo cáo kết quả.
	HS giải phương trình bậc hai và báo cáo kết quả.
	Loại giá trịx2 = –8 vì số băng ghế phải là số nguyên dương.
Bài 17: 
Gọi số ghế băng lúc đầu là x, x 
Số học sinh ngồi trên 1 ghế là: 
Số ghế sau khi bớt là: x – 2 
Số HS ngồi trên 1 ghế sau khi bớt:
Theo đề bài ta có phương trình:
Quy đồng và khử mẫu ta được:
	40x = 40(x – 2) + x(x – 2)
	40x = 40x – 80 + x2 – 2x
	x2 – 2x – 80 = 0
Giải phương trình trên ta được:
	x1 = 10;	x2 = –8 (loại)
Vậy, số ghế băng ban đầu là: 10 ghế.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	Gọi cạnh góc vuông nhỏ của tam giác vuông là x thì cạnh góc vuông lớn là gì?
	Áp dụng định lý Pitago ta có điều gì?
	GV cho HS biến đổi.
	Với hai giá trị x1 = 6; x2 = –8 ta nhận giá trị nào?
	x + 2.
	x2 + (x + 2)2 = 102 
	HS biến đổi về phương trình bậc hai và giải phương trình này sau đó báo cáo kết quả.
	Ta nhận x1 = 6.
Bài 18: 
Gọi cạnh góc vuông nhỏ của tam giác vuông là x, x > 0. Khi đó, cạnh góc vuông lớn của tam giác vuông là x + 2.
Áp dụng định lý Pitago ta có:
	 x2 + (x + 2)2 = 102 
	x2 + x2 + 4x + 4 = 100
	2x2 + 4x – 96 = 0
	x2 + 2x – 48 = 0
Giải phương trình bậc hai trên ta được:
	x1 = 6;	x2 = –8 (loại)
Vậy: 	Cạnh nhỏ: 6cm
	Cạnh lớn: 8cm
 	4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập
 	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Giải lại bài kiểm tra học kì 2.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T67.doc