Tiết PPCT : 04
§3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
I / MỤC TIÊU HỌC TẬP:
Học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp bằng nhau. Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ MĐ.
Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
Có thái độ tích cực chủ động sáng tạo trong học tập.
II / CHUẨN BỊ:
Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi Phiếu học tập.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết PPCT : 04 §3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. I / MỤC TIÊU HỌC TẬP: Học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp bằng nhau. Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ MĐ. Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. Có thái độ tích cực chủ động sáng tạo trong học tập. II / CHUẨN BỊ: Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi Phiếu học tập. III / PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Tổ chức: Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 10A2 10A3 10A5 2. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ : Mệnh đề. Tập hợp. 1) Cho A = { -1; 0; 1 }. Tìm mệnh đề sai : a) {Æ}Ì A b) Æ Ì A c) { 0 }Ì A d) A Ì A. 2) Cho A = { -1; 0; 1 }. Tìm mệnh đề đúng : a){Æ}Ì A b) Æ Î A c) { 0 }Î A d) A Ì A. I/ GIAO CỦA HAI TẬP HỢP. Hoạt động 1 : Định nghĩa : A Ç B (Hình 5) II/ HỢP CỦA HAI TẬP HỢP. Hoạt động 2 : Xác định tập hợp D gồm các số tự nhiên là ước của 12 hoặc là ước của 18. Định nghĩa : A È B (Hình 6) III/ HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP. Hoạt động 3 : Xác định tập hợp E gồm các số tự nhiên là các ước của 12 mà không là ước của 18. Định nghĩa : A \ B (Hình 7, 8) Phần bù của B trong A. Bài tập 1 trang 15. Ghi các tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Củng cố các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp. Bài tập 3 trang 15. Củng cố và vận dụng các phép toán hợp, giao của hai tập hợp vào bài tập có nội dung thực tế. Phân tích bài toán. Hướng dẫn học sinh vận dụng mô hình toán học với các phép toán hợp, giao của hai tập hợp. Liên hệ bài tập 2, vẽ biểu đồ Ven minh họa. 1a; 2d Các học sinh khác nhận xét, đóng góp ý kiến. a) A = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }. B = { 1; 2; 3; 4; 6; 9; 18 }. b) C = { 1; 2; 3; 4; 6 }. D = { 1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18 }. Xem SGK. E = { 12 }. Xem SGK. A = { C, O, H, I, T, N, E }. B = { C, O, N, G, M, A, I, S, A, T,Y, E, K }. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Giỏi Tốt V / CỦNG CỐ: Biểu đồ Ven biểu diễn các phép toán: giao, hợp, hiệu. Vận dụng trong việc giải bài tập. VI / DẶN DÒ, BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập 4 SGK (trang 15). Đọc trước bài §4 CÁC TẬP HỢP SỐ.
Tài liệu đính kèm: