Giáo án Đại số cơ bản 10 tiết 19: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

Giáo án Đại số cơ bản 10 tiết 19: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

§2 . PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH

 BẬC NHẤT, BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn lại các kiến thức về giải và biện luận phương trình bậc nhất .

- Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.

2. Kỹ năng: - Có kỹ năng giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0, giải thành thạo phương trình bậc hai và vận dụng định lý Viét vào giải bài tập.

3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục tính chính xác ,tính cẩn thận, phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình giải và biện luận phương trình .

II. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở vấn đáp , đan xen hoạt động nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số cơ bản 10 tiết 19: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 4/11/2008; Tiết : 19 
§2 . PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH
 BẬC NHẤT, BẬC HAI	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về giải và biện luận phương trình bậc nhất .
- Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0, giải thành thạo phương trình bậc hai và vận dụng định lý Viét vào giải bài tập.	
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục tính chính xác ,tính cẩn thận, phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình giải và biện luận phương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở vấn đáp , đan xen hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Các phép biến đổi tương đương phương trình?
	- Giải phương trình: 
	TL: Nêu khái niệm và các phép biến đổi tương đương.
	 Giải phương trình: Điều kiện 2x – 1 > 0 x > 
	Nhân hai vế của (1) cho ta được x2 = 1 
	Vậ phương trình có nghiệm là x = 1.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất.
H: Nêu cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0?
- GV chốt lại cách giải và biện luận như SGK.
GV: Khi a0 thì phương trình ax+b=0 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
BT: Giải và biện luận phương trình:
 m2x + 2 = x – 2m.
H: Để giải và biện luận PT trên ta làm như thế nào?
-GV hướng dẫn HS đưa PT về dạng (m2 – 1)x + 2(m + 1) = 0
H: Hãy xác định hệ số a và cho biết a0 khi nào?
H: Vậy nghiệm của PT trong trường hợp này như thế nào?
H: Hãy xét trường hợp khi a=0?
GV yêu cầu 1 HS kết luận các trường hợp của m.
- GV yêu cầu HS làm HĐ1 SGK.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét bài làm của HS.
HS: Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình đã biết.
HS ghi nội dung tóm tắc vào vở.
HS xem nội dung bài tập.
HS: Đưa phương trình về dạng ax+b=0.
HS làm theo ướng dẫn của GV.
HS: a = m2 – 1
a0 khi m2 - 10 
 -1 và 
HS: Nghiệm của PT là: 
HS: Xét trường hợp m=1
m = 1: Tập nghiệm T=
m = -1: Tập nghiệmT=R 
HS nêu kết luận.
- HS làm HĐ 1 SGK.
-1 HS lên bảng trình bày.
 m(x - 4) = 5x – 2 (1)
(m-5)x = 4m – 2
+Nếu m-50 thì (1) có nghiệm duy nhất x=
+Nếu m = 5 thì (1) có dạng 0x = 18 (PT vô nghiệm)
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI:
1. Phương trình bậc nhất:
a) Cách giải và biện luận phương trình ax+b=0 (1)
 a0: (1) có nghiệm duy nhất x= 
 a=0:
 + Nếu b0 thì (1) vô nghiệm .
 + Nếu b=0 thì (1) nghiệm đúng với mọi x.
* Khi a0 phương trình ax + b = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Ví dụ: Giải và biện luận phương trình: 
 m2x + 2 = x – 2m (1)
 Giải:
Phương trình tương đương:
 (m2-1)x+2(m+1)=0
+ Nếu m2-10
Phương trình có nghiẹm duy nhất 
+ Nếu m2-1=0m=1
 m=1: Tập nghiệm T=
 m= -1: Tập nghiệmT=R
 Hoạt động 2: Phương trình bậc hai.
H: Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai?
-GV chốt lại công thức nghiệm như và đưa bảng phụ tóm tắc như SGK.
GV yêu cầu HS làm HĐ2 SGK.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng điền vào bảng với biệt thức thu gọn 
- GV nhận xét.
BT: Giải phương trình 
 (1)
H: Để giải PT trên ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập trên.
- GV nhận xét.
- 1 HS nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
HS ghi công thức nghiệm vào vở.
- HS làm HĐ2 SGK.
-1 HS lên bảng điền vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
 - HS ghi nhớ công thức nghiệm với biệt thức 
HS: Tìm điều kiện của PT sau đó đưa PT về PT bậc hai.
HS hoạt động nhóm giải bài tập.
 Điều kiện: 
(1) suy ra: 
3(x2+2x+2)=(2x+3)(2x-1)
x2-2x-9=0 
 (cả 2 nghiệm đều thỏa mãn 
 x) 
Vậy PT có 2 nghiệm là
 x =1- và x=1+ 
2. Phương trình bậc hai:
 - Công thức nghiệm của phương trình bậc hai (SGK).
Hoạt động 3: Định lý Viét
H: Nhắc lại định lý Viét?
GV chốt lại định lý Viét và ghi bảng.
-GV lưu ý: Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì 2 số đó là nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0
- GV yêu cầu HS làm HĐ3 SGK.
- GV nhận xét bài làm của HS.
-1 HS nhắc lại định lý Viét.
HS làm HĐ3 SGK.
Khẳng định đúng vì a và c trái dấu nên ac0. Do đó phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt và x1.x2=<0 nên 2 nghiệm x1 và x2 trái dấu.
3. Định lý Viét:
+ Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0(a0) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thì :
 x1 + x2 = 
 x2.x2 = 
 +Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình 
 x2 – Sx + P = 0
Hoạt động 4: Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải và biện luận phương trình ax+b=0.
- Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
-1 HS nhắc lại.
-1 HS nhắc lại.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0. Nắm công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
- BTVN : 1, 2, 3, 4 SGK trang 62.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT19.doc