Tiết: 28 §1. BẤT ĐẲNG THỨC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm. Nắm được các hệ quả của bất đẳng thức Cô – si để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
- Nắm một số bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dung bất đẳng thức Cô – si, bđt chứa giá trị tuyệt đối để giải 1 số bài tập.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hơp, suy luận hợp lý.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
Ngày soạn: 5/12/2006 Tiết: 28 §1. BẤT ĐẲNG THỨC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm. Nắm được các hệ quả của bất đẳng thức Cô – si để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. - Nắm một số bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối. 2. kỹ năng: - Có kỹ năng vận dung bất đẳng thức Cô – si, bđt chứa giá trị tuyệt đối để giải 1 số bài tập. - Có kỹ năng phân tích, tổng hơp, suy luận hợp lý. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu các tính chất của bất đẳng thức ? BT: Chứng minh rằng với a, b là các số thực thì a2 + b2 2ab . TL: Các tính chất. Ta có a2+ b2 – 2ab = (a –b)2 0 . Vậy a2 + b2 2ab 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 12’ Hoạt động 1: Bất đẳng thức Cô si. GV giới thiệu là trung bình cộng của hai số a và b; Với a, b không âm thì gọi là trung bình nhân của hai số a và b. -Ta tìm mối quan hệ giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai số. GV giới thiệu định lý SGK. - GV hướng dẫn HS chứng minh. GV lưu ý: + Bđt Cô – si chỉ đúng khi a, b là hai số không âm, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. BT: Cho a>0, b>0. Chứng minh GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải BT trên. - GV kiểm tra bài làm của các nhóm, chốt lại lời giải. GV lưu ý HS cần nhớ cách chứng minh bđt trên để vận dụng giải bài tập -HS nghe GV giới thiệu. HS ghi nội dung định lí vào vở. HS chứng minh theo hướng dẫn của GV. HS hoạt động nhóm giải BT. -Đại diện nhóm trình bày. BĐT tương đương Theo bđt Cô-si ta có a+b; Suy ra - Các nhóm khác nhận xét. II. BẤT ĐẲNG THỨC GIỮA TRUNG BÌNH CỘNG VÀ TRUNG BÌNH NHÂN (BĐT CÔ – SI) 1. Bất đẳng thức Cô – si: Với mọi a, 0 ta có Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. Chứng minh: Ta có = = = Vậy Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi BT: Cho a>0, b>0. Chứng minh 10’ Hoạt động 2: Các hệ quả. GV: Theo ví dụ ở mục I thì ta có bđt H: Vận dụng bđt Cô-si chứng minh bđt trên ? H: Đẳng thức xảy ra khi nào ? H: Cho x>0, y>0 có x + y = S (không đổi). Tìm giá trị lớn nhất của tích x.y ? -GV nhận xét và chốt lại hệ quả 2 như SGK. GV yêu cầu HS xem ý nghĩa hình học SGK. GVgiới thiệu hệ quả 3 SGK. H: Nêu cách chứng minh hệ quả trên ? -Yêu cầu HS xem ý nghĩa hình học SGK. BT: Cho x > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = Gợi ý: Xét tích (x+1). và dựa vào hệ quả 3. -GV nhận xét bài làm của HS. HS xem hệ quả 1 SGK. HS: Vì a>0 nên .Theo bđt Cô-si ta có hay HS: Trả lời. HS: Theo bđt Cô-si ta có . Do đó . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = Vậy GTNN là HS xem ý nghĩa hình học SGK. HS xem hệ quả 3 SGK. HS nêu cách chứng minh. -HS xem ý nghĩa hình học. HS giải bài tập: Vì x>0 nên x + 1 > và tích (x+1).=2 (không đổi) Do đó tổng A nhỏ nhất khi x+1 = (x+1)2=2 x = Vậy GTNN của A là 2 khi x = - 1 2. Các hệ quả: a) Hệ quả 1: b) Hệ quả 2: Nếu x, y > 0 và có x + y = S (không đổi) thì tích xy lớn nhất khi và chỉ khi x = y. * Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chư nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất. c) Hệ quả 3: Nếu x. y > 0 và x.y = P (không đổi) thì tổng x + y nhỏ nhất khi và chỉ khi x = y. * Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất. BT: Cho x > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 7’ Hoạt động 3: BĐT chứa giá trị tuyệt đối. GV yêu cầu HS làm HĐ6 SGK. -GV nhận xét . -Từ định nghĩa GV hướng dẫn HS suy ra các tính chất như SGK. -GV yêu cầu HS xem ví dụ SGK -GV giảng lại các vấn đề để HS hiểu. HS làm HĐ6 SGK. - Nhắc lại định nghĩa. -Tính. HS ghi nhớ các tính chất SGK. HS xem ví dụ SGK. III. BẤT ĐẲNG THỨC CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI: -Bảng các tính chất của bất đẳng thức (SGK). Ví dụ (SGK). 7’ Hoạt động 4: Củng cố. -Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của bất đẳng thức ? GV yêu cầu HS nhắc lại bđt Cô-si cho hai số không âm. -Yêu cầu HS làm BT 4 SGK. -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, bổ sung. -1 HS nhắc lại. -HS nhắc lại. 1 HS nhắc lại. HS làm BT4 SGK. 1 HS lên bảng giải. Bđt tương đương BĐT cuối cùng đúng nên bđt trên đúng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm. - Nắm một số bđt chứa giá trị tuyệt đối. - BTVN: 5, 6 SGK. -BT làm thêm: 1/ Cho a, b, c là các số thực. Chứng minh a) a2 + b2 + c2 ab + bc + ca. b) a2 + b2 + c2 2/ Cho a, b, c là 3 số dương bất kì ta có (BĐT Nesbit) V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: