Cụm tiết:10 -11
Tiết 10: §4 SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng
2. Về kĩ năng
- Biết cách quy tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
- Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé.
3. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác
Ngày soạn: 8 – 10 - 2006 Cụm tiết:10 -11 Tiết 10: §4 SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng. - Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng 2. Về kĩ năng - Biết cách quy tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng. - Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé. 3. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: SỐ GẦN ĐÚNG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS đọc ví dụ và nhận xét - Trả lời: Là những số gần đúng - Giáo viên cho HS đọc ví dụ /24 (SGK) - Khi đọc các số sau em hiểu là số đúng hay gần đúng + Bán kính đường xích đạo là 6378 km + Khoảng cách từ mặt trời đến trái đất là 384 400km - GV: xung quanh chúng ta khi nói đến một số liệu nào đó thường là số gần đúng. Hoạt động 2: SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS tham khảo SGK đưa ra định nghĩa sai số tuyệt đối - Trả lời: Không HS tính a = || < 0.01 Học sinh trả lời: Kết quả có độ chính xác là 0,2 m. Và chiều dài đúng của cây cầu từ 151,8 m đến 152,2 m - HS xem VD2/25 (SGK). Đưa ra nhận xét - HS phát biểu khái niệm sai số tương đối Ta có =0.13% , =0.6579% Phép đo chiều dài cây cầu có độ chính xác cao hơn a. Sai số tuyệt đối Giả sử là giá trị đúng của một đại lượng. Khi đó a = |-a| đgl sai số tuyệt đối của số gần đúng a. ? Trên thực tế ta biết không? Và tính được a không? Ví dụ: Cho =và một giá trị gần đúng a = 1.41. Đánh giá a Gợi ý: - Ta có: (1.41)2 = 1.9881 < 2 (1.42)2 = 2.0164 > 2 - Đánh giá a = || ? - Nếu a thì a – d . Khi đó quy ước viết . Ta hiểu nằm trong đoạn [a – d ; a + d] - d đgl độ chính xác của số gần đúng a - Kết quả đo chiều dài của một cây cầu 152 0,2 m. Điều đó có nghĩa ntn? b. Sai số tương đối - Cho HS xem VD2/25 (SGK) + Ta muốn so sánh độ chính xác của phép đo này với phép đo chiều dài cây cầu + Để so sánh độ chính xác của hai phép đo đạc người ta đưa ra khái niệm sai số tương đối Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu a a = Nếu thì a . Do đó: a = chất lượng của phép đo đạc càng cao - Yêu cầu HS so sánh độ chính xác của 2 phép đo đạc trong VD2 Hoạt động 3: SỐ QUY TRÒN Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS xác định chữ số hàng trăm, hàng ngàn - Trả lời: Là những số gần đúng HS quy tròn 7216,4 đến hàng chục theo hướng dẫn của GV 7216,4 quy tròn đến hàng chục là 7220 2,654 quy tròn đến hàng phần trăm là 2,56 - Sai số tuyệt đối |2,654 – 2,56| = 0,004 - HS nhận xét sai số tuyệt đối của số quy tròn, độ chính xác của số quy tròn đến một hàng nào đó - HS làm HĐ 4/26 (SGK) - HS đọc chú ý - Cho 1 số :16789,123. Cho HS xác định số hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục, đơn vị, hàng phần trăm, phần chục - Giáo viên đưa ra quy tắc quy tròn của một số đến hàng quy tròn. - Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5: thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 - Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn - Ví dụ: - Quy tròn số 7216,4 đến hàng chục. GV hướng dẫn: + Xác định chữ số hàng chục + Xác định số ngay sau chữ số hàng chục, so sánh với 5. Aùp dụng quy tắc quy tròn - Quy tròn 2,654 đến hàng phần trăm + Yêu cầu HS đánh giá sai số tuyệt đối trong VD trên + GV đưa ra đánh giá: 3,6 < 5 = 0,004 < 0.005 = Độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn - Cho HS làm HĐ4/26 (SGK) - HS đọc chú ý trang 26 (SGK) 4. Củng cố - Nhắc lại cách xác định sai số tuyệt đối - Cách quy tròn số 5. Dặn dò - Xem cách xác định chữ số chắc V. RÚT KINH NGHIỆM . Tiết 11: §4 SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Cho . Quy tròn đến chữ số phần nghìn. Đánh giá sai số tuyệt đối. 3. Bài mới Hoạt động 1 CHỮ SỐ CHẮC VÀ CÁCH VIẾT CHUẨN SỐ GẦN ĐÚNG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS đọc ví dụ - Trả lời: 1379 125 đến 1379 725 Các số không đổi ở hàng nghìn và bên trái hàng nghìn - Học sinh định nghĩa chữ số chắc Vì =50 < 300 < 500 = nên chữ số chắc là chữ số hàng nghìn và các chữ số bên trái hàng nghìn - Thảo luận và trình bày Nếu số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn của nó là dạng mà mọi chữ số của nó đều chắc VD: 2, 236 d= =0.0005 Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là A.10k (A là số nguyên, k là hàng thấp nhất có chữ số chắc ) d = =500 000 - Trả lời: 6,023.10-23g - Học sinh nêu dạng a. Chữ số chắc VD: Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo dân số tỉnh A là 1379 425 300 ? Vậy số dân tỉnh A trong khoảng nào? ? Trong các chữ số đó chữ số hàng nào không đổi? - Những chữ số đó được gọi là chữ số chắc - Cho số gần đúng a của với độ chính xác d. Trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó - Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắc. Tất cả các chữ số đứng bên phải chữ số không chắc đều là chữ số không chắc - Cách tìm chữ số chắc. HS áp dụng làm VD trên b. Dạng chuẩn của số gần đúng - Học sinh đọc sách và trình bày dạng chuẩn của số gần đúng - Cho HS lấy VD: Dạng chuẩn của - Giáo viên giải thích tất cả các chữ số đều là chữ số chắc - Hướng dẫn HS xác định độ chính xác - VD: Dân số Việt Nam 83.106 - Yêu cầu học sinh xác định độ chính xác c. Kí hiệu khoa hoc một số ? Cho biết khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử C - Đó là kí hiệu khoa học của một số - Nêu dạng - GV nêu giải thích các kí hiệu Kí hiệu khoa học củasố thập phân khác 0: trong đó - Cho HS xem thêm các VD trong SGK Hoạt động 2: BÀI TẬP Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên BT 43/29 Giải: 3,1415 < < 3,1416 - > - 3,1416 > 0 | - | = - < 3,1429 - 3,1415 = 0,0014 BT 44/29 a = 6,3 + u, b = 10 + v, c = 15 + t Mà - 0,1u0,1; - 0,2v0,2; - 0,2t0,2 Do đó – 0,5u + v + t0,5. Vậy: P = 31,3 cm0,5 cm BT C = 2,43265 0, 00312. Xác định chữ số chắc Vì 0,0005 < 0,00321 < 0,005 nên chữ số chắc là hàng phần trăm là chữ số chắc, chữ sô hàng phần ngàn không là chữ số chắc. C có 3 chữ số chắc Cho hs đọc đề bài trong sgk, nghiên cứu và nêu hướng giải, hs khác bổ sung cách giải Cho hs trình bày bài giải, với bài đơn giản thì cho đọc đáp số, hs khác nhận xét, bổ sung bài làm . Gv nhấn mạnh hướng giải tối ưu, sửa chữa sai lầm trong bài giải của hs, củng cố các lỗi thường gặp Gv chốt lại các dạng toán thuờng gặp . 4. Củng cố - Cách xác định chữ số chắc 5. Dặn dò - Xem lại lý thuyết trong chương 1 - Làm bài tập ôn tập chương V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: