Tiết số: 26 Bài BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phương trình .
+) Kĩ năng : - Nhận dạng phương trình tương đương , phương trình hệ quả .
- Giải một số phương trình dạng đơn giản .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, nội dung các BT .
HS: SGK, Ôn tập các khái niệm về phương trình .
Ngày soạn : 28 / 10/ 07 Tiết số: 26 Bài BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phương trình . +) Kĩ năng : - Nhận dạng phương trình tương đương , phương trình hệ quả . - Giải một số phương trình dạng đơn giản . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, nội dung các BT . HS: SGK, Ôn tập các khái niệm về phương trình . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ(5’) +) Thế nào là hai phương trình tương đương , phương trình hệ quả +) Nêu các phép biến đổi tương đương các phương trình +) Các khẳng định sau đúng hay sai ? a) x –2 = 1 b) x = 1 c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 9’ Hoạt động 1 : Các phép biến đổi tương đương GV cho HS làm BT 2 trg 71 SGK GV nhắc nhở HS tìm ĐK của phương trình , sau đó mới biến đổi tương đương với đk đó GV cho HS 3 HS lên bảng trình bày các câu a,b,c GV nhận xét và nhấn mạnh đến ĐK của phương trình HS đọc đề và làm BT 2 Khi biến đổi tương đương , HS chú ý đến điều kiện xác định của phương trình 3 HS lên bảng trình bày các câu a, b, c Bài 2(trg 71 SGK) a) x + = 2 + ĐK : x –1 0 x 1 Khi đó (a) x = 2 (thõa ĐK) Vậy phương trình có nghiệm x = 2 b) x + = 0,5 + ĐK : x –1 0 x 1 Khi đó (b) x = 0,5 (không thõa ĐK) Vậy phương trình vô nghiệm c) ĐK : x – 5 > 0 x > 5 Khi đó (c) x = 6 (Thõa ĐK) Vậy phương trình có nghiệm x = 6 15’ Hoạt động 2 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu : GV cho HS làm BT 3 trg 71 SGK H: Để giải phương trình a) ta làm thế nào ? Để giải phương trình c) ta làm thế nào ? Cho 2 HS lên bảng giải bài a và c HS đọc đề bài 3 trg 71 SGK Ta quy đồng và khử mẫu Ta giải phương trình tích A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0 2HS lên bảng trình bày bài a và c Bài 3: a) ĐK : x – 1 0 x 1 Khi đó (a) x(x –1) + 1 = 2x – 1 x2 – 3x + 2 = 0 Vậy phương trình có nghiệm x = 2 c) ĐK : x –3 0 x 3 Khi đó c) GV nhận xét và hoàn thiện bài giải Tương tự HS có thể làm cho bài b, và d) Vậy phương trình có nghiệm x = 3 15’ Hoạt động 3: Phương trình chứa căn thức , phương trình chứa giá trị tuyệt đối GV cho HS làm BT 4 trg 71 SGK a) Nêu ĐK của phương trình Với ĐK đó , để mất căn thức ta làm thế nào ? Khi bình hai vế phương trình này ta được phương trình hệ quả hay tương đương ? vì sao ? Hỏi và HD tương tự cho câu b) Khi giải phương trình hệ quả xong ta cần phải làm gì để kết luận nghiệm ? GV cho HS làm tiếp câu c) H: Để bỏ dấu trị tuyệt đối ta có những cách nào ? Khi bình phương hai vế ta được phương trình gì ? Vì sao ? GV nhận xét và hoàn thiện bài giải HS có thể làm tương tự cho câu d) HS đọc đề BT 4 ĐK : Để mất căn , ta bình phương trình hai vế của phương trình Vì hai vế của phương trình đều không âm nên khi bình phương ta được một phương trình tương đương HS tiến hành giải tiếp HS làm tương tự cho câu b) T a cần thử lại rồi mới kết luận nghiệm . ĐK : x –1 0 x 1 Khi đó (b) x – 1 = (x –3)2 HS làm bài c) Ta có thể dùng định nghĩa hoặc bình phương hai vế Khi bình phương hai vế ta được phương trình hệ quả . Vì vế phải ta chưa xác định được dấu của nó . HS tiến hành giải như trên đã nêu Bài 4: a) ĐK: Khi đó (a) x –3 = 9 – 2x 3x = 6 x = 2 (TMĐK) Vậy phương trình có nghiệm x = 2 b) ĐK : x –1 0 x 1 Khi đó (b) x – 1 = (x –3)2 x2 – 7x + 10 = 0 (TMĐK) Thử lại , ta thấy x = 5 thoã (b) , x = 2 không thoã (b) . Vậy phương trình có nghiệm x = 5 c) 2|x –1| = x + 2 4(x –1)2 = (x +2)2 4x2 – 8x + 4 = x2 + 4x + 4 3x2 – 12x = 0 x = 0 hoặc x = 4 Thử lại , ta thấy x = 0 và x = 4 đều thoã (c) . Vậy phương trình có nghiệm x = 0 và x = 4 d) Hướng dẫn về nhà (1’): +) Ôn tập các phép biến đổi tương đương các phương trình +) Ôn tập cách giải phương trình có dùng phép biến đổi hệ quả +) Làm các BT còn lại trg 71 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: