Giáo án Đại số khối 10 tiết 35: Bài tập

Giáo án Đại số khối 10 tiết 35: Bài tập

Tiết số: 35 Bài BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

+) Kiến thức : Củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

+) Kĩ năng :

- Hiểu được cách giải một số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

 - Giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.

 - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn bằng máy tính bỏ túi CASIO-fx500MS

+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận , biết quy lạ về quen .

II. CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, bảng phụ, phấn màu , MTBT.

 HS: SGK, MTBT , làm BT cho về nhà .

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 10 tiết 35: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết số: 35	 Bài 	BÀI TẬP	 
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : Củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 
+) Kĩ năng : 
- Hiểu được cách giải một số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 - Giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
 - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn bằng máy tính bỏ túi CASIO-fx500MS
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận , biết quy lạ về quen .
II. CHUẨN BỊ: 
	GV: SGK, bảng phụ, phấn màu , MTBT.
	HS: SGK, MTBT , làm BT cho về nhà .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
a. Oån định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ(5’) 
	Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất : 
c. Bài mới: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
13’
HĐ1: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
H:Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định
GV cho HS làm BT 31b 
H: Lập và tính các định thức D, Dx,Dy?
H: Từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho?
GV cho HS làm BT 32
H: Điều kiện xác định của hệ? (tức điều kiện để mỗi phương trình trong hệ được xác định)
H:giải hệ này bằng cách nào?
GV: Gợi ý đặt X=;Y=
H:Với cách đặt đó, hệ phương trình đã cho được viết lại như thế nào?
H:Điều kiện của hệ? Đưa hệ đã cho về hệ phương trình đã biết cách giải bằng cách nào?
HĐ1: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
TL: Chọn C: tập nghiệm của hệ đã cho trùng với tập nghiệm của phương trình thứ nhất.
TL:a, Ta có:
D= = 3 – 4 = -1 0
Dx= = 
Dy= = 
Vậy nghiệm của hệ là:
(x;y)=( ;- )
TL: Điều kiện:x0 và y1
Hệ trở thành:
Giải hệ trên,ta được
 (X;Y)=(2;-1) từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho:
(x;y)=(1;0) (thỏa điều kiện)
30/93(sgk)
C
31/93 Bằng định thức, giải các hệ phương trình:
b, 
ĐS: (x;y)=( ;- )
32/93: Giải các hệ phương trình:
ĐS: (x;y)=(1;0)
15’
HĐ2: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện đồng thời các hệ phương trình trong bài 33.
GV cho HS làm BT 42 trg 97 SGK 
Để xét tính tương đối của hai đường thẳng trên , ta xét số nghiệm của hệ phương trình . 
Nêu mốt quan hệ giữa số giao điểm của hai đường thẳng với số nghiệm của hêk pt trên ? 
HĐ2: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
HS1: D= = m2-1
 Dx= = m(m+1)
 Dy= =m+1
* Nếu m thì hệ có nghiệm:
* Nếu m=1 thì Dy=20, nên hệ vô nghiệm 
* Nếu m=-1 thì D=Dx=Dy=0 nên hệ 
trở thành :x+y=0ĩx=-y,y
HS2: Giải câu b, tương tự như trên.
HS đọc đề BT 42 
Số giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là số nghiệm của hệ phương trình 
HS xét số nghiệm của hệ phương trình trên 
33/94: Giải và biện luận các hệ phương trình:
a, 
KL: m 1: hệ có nghiệm 
(x ; y) = 
m = 1 : hệ vô nghiệm 
m = -1 : Hệ có vô số nghiệm 
 x = -y , y 
b, 
KL: a -3 hệ có nghiệm duy nhất 
 a = -3 : hệ vô nghiệm 
Bài 42:
Số giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là số nghiệm của hệ phương trình 
Ta có D = 4 – m2 , Dx = 12 – 6m 
Dy = 6 – 3m 
a) (d1) cắt (d2) D 0 
 4 – m2 0 m 2 
b) (d1) // (d2) D = 0 và Dx 0 (hoặc Dy 0) m = -2 
c) (d1) trùng (d2) D = Dx= Dy = 0 m = 2 
10’
HĐ 3 : Giải hệ pt bậc nhất ba ẩn :
GV gọi một HS giải bài 34
HD: có thể rút một ẩn từ một phương trình rồi thế vào các phương trình còn lại để được một hệ hai phương trình hai ẩn. Tuy nhiên trong hệ này, hệ số của ẩn z trong 3 phương trình đều bằng nhau (=1) nên ta có thể trừ vế với vế của các phương trình để loại bớt z
HS3:Trừ (1) cho (2)vế với vế được:
-x+2y=6(a)
Trừ (3) cho (1) vế với vế được:
2x+y=13(b)
Giải hệ gồm hai phương trình (a) và (b) được x=4, y=5 thế vào (1) tính được z=2
Vậy hệ đã cho có nghiệm (4;5;2)
34/94: Giải hệ phương trình:
ĐS: (x ; y ; z) = (4 ; 5; 2)
d) Hướng dẫn về nhà (2’) :
	+) Ôn tập cách giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức .
	+) Rèn luyện giải hệ phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn bằng MTBT CASIO fx- 500MS hoặc các máy có 	chức năng tương đương .
	+) Làm các BT 36 à 44 trg 96 , 97 SGK 
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet35.doc