Tiết số:43 Bài ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì 1về phần đại số :
+ Mệnh đề và tập hợp
+ hàm số bậc nhất và bậc hai
+ phương trình và hệ phương trình
+) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trên trong việc giải các bài toán .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận. HS hệ thống được kiến thức trong học kì
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài tập ôn , phiếu học tập, bảng phụ .
HS: On tập các kiến thức trong học kì 1
Ngày soạn : 24 / 12 / 07 Tiết số:43 Bài ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức :Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì 1về phần đại số : + Mệnh đề và tập hợp + hàm số bậc nhất và bậc hai + phương trình và hệ phương trình +) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trên trong việc giải các bài toán . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận. HS hệ thống được kiến thức trong học kì II. CHUẨN BỊ: GV: bài tập ôn , phiếu học tập, bảng phụ . HS: Oân tập các kiến thức trong học kì 1 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ() (Kiểm tra khi ôn tập ) c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 7’ HĐ1 : ôn tập về mệnh đề và các phép toán trên tập hợp . GV cho HS nhắc lại khái niệm mệnh đề và cho ví dụ về mệnh đề . GV cho HS làm BT 1 + Tìm tập A , B + Thực hiện các phép toán trên các tập hợp . HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề , các phép toán trên tập hợp + mệnh đề là một câu khẳng định hoặc đúng hoặc sai . + AB gồm các phần tủ của A và B + AB gồm các phần tử chung của A và B + B\A gồm những phần tử thuộc B nhưng không thuộc A Bài 1 : Cho các tập hợp A = {x | (x – 1).(x2 – 5x + 6) = 0 } B = {n Ỵ | n chia hết cho 2 và n < 10} Tìm A B , A B , B\A Giải : Ta có (x – 1).(x2 – 5x + 6) = 0 Û x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3 Þ A = {1 ; 2 ; 3 } B = {2 ; 4 ; 6; 8 } A B = {1 ; 2; 3 ; 4; 6 ; 8} A B = {2 } B\A = {4 ; 6 ; 8} 17’ HĐ 2 : Oân tập về hàm số và đồ thị hàm số . GV cho HS làm BT 2 Trong khi làm BT GV cho HS nhắc lại các kiến thức có liên quan + Thế nào là hàm số chẵn , hàm số lẻ ? + Đồ thị của hàm số chẵn (lẻ) có tính chất gì ? + Toạ độ đỉnh của parabol y = x2 – 4 x + 1 + ta nhận được đồ thị của hàm số y = f(x) = x2 – 4| x | + 1 bằng cách nào ? + Thế nào là hàm số đồng biến , hàm số nghịch biến . + từ đồ thị cho biết hàm số đbiến trong khoảng nào và nghịch biến trong khoảng nào ? + Từ đồ thị hàm số hãy tìm GTNN của hàm số này . HS đọc đề BT 2 và trả lời các câu hỏi của GV + Hàm số f gọi là chẵn trên D nếu với mọi x thuộc D , ta có – x thuộc D và f(-x) = f(x) + Hàm số f gọi là lẻ trên D nếu với mọi x thuộc D , ta có – x thuộc D và f(-x) = - f(x) I (1 ; -1) + Ta lấy đối xứng phần đồ thị hàm số y = x2 – 4x + 1 với x ³ 0 qua trục Oy hoặc ta có f (x) = = HS lên vẽ đồ thị hàm số + " x1, x2 Ỵ D ,x1 < x2 - Nếu f(x1) < f(x2) thì hàm số f đồng biến trên D , - Nếu f(x1) > f(x2) thì hàm số f nghịch biến trên D . + Hàm số đồng biến khi –1 1 Hàm số nghịch biến khi x < -1 hoặc 0 < x < 1 1HS lên bảng lập bảng biến thiên của hàm số . + Hàm số có GTNN bằng –1 tại x = 1 hoặc x = -1 Bài 2: Cho hàm số y = f (x) = 2x2 – 4| x| + 1 a) Chứng tỏ hàm số trên là hàm số chẵn b) Vẽ đồ thị của hàm số trên . c) Lập bảng biến thiên của hàm số đó . Giải : a) TXĐ : " x Ỵ , ta có – x Ỵ và f (-x) = (-x)2 – 4| -x| + 1 = x2 – 4| x | + 1 = f (x) Vậy hàm số f chẵn trên b) Do hàm số f chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục Oy . Vì thế ta vẽ đồ thị hàm số y = 2x2 – 4x + 1 với x ³ 0 rồi lấy đối xứng phần này qua trục Oy ta được đồ thị của hàm số y = f (x) = 2x2 – 4| x| + 1 hoặc f(x) = c) Bảng biến thiên : 20’ HĐ 3 : Oân tập về phương trình và hệ phương trình . GV cho HS làm BT 3 Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0 a = 0 , phương trình dạng bx + c = 0 a¹ 0 , D = b2 – 4ac ( D’=b’2 – ac , b = 2b’ ) D < 0 (D’<0 ) : phương trình vô nghiệm D = 0 ( D’ = 0 ) : phương trình có nghiệm kép x = - (x = -) D > 0 (D’ > 0 ) phương trình có hai nghiệm phân biệt x = (x = ) GV cho HS làm BT 4 H: Nhận xét các ẩn của hệ phương trình . Để giải phương trình dạng này ta làm như thế nào ? HS làm bt 3 + Nếu m –2 = 0 Û m = 2 (1) Û 2x –1 = 0 Û x = ½ + Nếu m – 2 ¹ 0 Û m ¹ 2 D’ = (m –1)2 – (m –2) (m –3) = 3m – 5 - nếu D’ > 0 Û 3m – 5 > 0 Û m > , phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,2 = - nếu D’ = 0 Û 3m – 5 = 0 Û m = , phương trình (1) có nghiệm kép x = - nếu D’ < 0 Û m < : phương trình (1) vô nghiệm HS đọc đề và nêu nhận xét : Nếu ta thay x bỡi y và y bỡi x trong phương trình thứ nhất thì ta được phương trình thứ hai và ngược lại . Lấy phương trình thứ nhất trừ phương trình thứ hai, vế theo vế HS cả lớp làm bài 1HS lên bảng trình bày Bài 3 : Giải và biện luận phương trình (m – 2) x2 + 2(m – 1) x + m – 3 = 0 (1) (trong đó m là tham số ) Giải : Kết luận : m = 2 : phương trình x = ½ m = , phương trình có nghiệm x = 2 m > và m ¹ 2 : phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 = m < : phương trình vô nghiệm . Bài 4 : Giải hệ phương trình : giải : Lấy phương trình thứ nhất trừ phương trình thứ hai, vế theo vế ta được 3(x2 – y2) = 7(x –y) Û (x – y )(3x + 3y –7) = 0 Û x – y = 0 hoặc 3x + 3y -7 = 0 hệ Û (Ia)hoặc (Ib) Đsố : (0; 0) , (-7; -7) d) Hướng dẫn về nhà : (1p) + Oân tập nội dung kiến thức của học kì 1 . Xem lại các dạng bài tập trong chương trình . + Chuẩn bị kiểm tra học kì 1 (cả đại số và hình học ) IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: