Tiết số:72 Bài 3 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : phương sai , độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này .
+) Kĩ năng : Tính được phương sai và độ lệch chuẩn . Thực hành tính làm toán thống kê trên MTBT .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ , MTBT .
HS: SGK , nắm vững các công thức tính số trung bình , số trung vị , mốt . MTBT
Ngày soạn : / / Tiết số:72 Bài 3 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU (Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức : phương sai , độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này . +) Kĩ năng : Tính được phương sai và độ lệch chuẩn . Thực hành tính làm toán thống kê trên MTBT . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ , MTBT . HS: SGK , nắm vững các công thức tính số trung bình , số trung vị , mốt . MTBT III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ(3’) Nêu cong thức tính số trung bình của mẫu số liệu . c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 20’ Hoạt động 1 : phương sai và độ lệch chuẩn GV cho HS đọc VD 6 SGK và làm H 3 Như vậy , theo em ai là người học tốt hơn ? Để đưa ra mức độ chênh lệch giữa các số liệu của mẫu số liệu so với số trung bình , người ta đưa ra hai số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn GV giới thiệu các công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn , ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn GV cho HS đọc chú ý SGK GV cho HS tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình HS tính điểm tung bình cho 2 HS An và Bình 2HS tính và cho biết kết quả Điểm trung bình các môn học của An là 8,1 ; Điểm trung bình các môn học của Bình xấp xỉ 8,1 . An và Bình có điểm trung bình xấp xỉ nhau . Tuy nhiên An học đều các môn học còn Bình học không đều giữa các môn + HS thảo luận và trả lời theo kiến giải riêng của mình HS ghi nhân aông thức tính hpương sai và độ lệch chuẩn , ý nghĩa của chúng HS đọc chú ý SGK + Trước hết tính các tổng và Từ cột số liệu của An , ta có = 89,1 , = 725,11 Khi đó s2An = = 0,309 sAn 0,556 4) Phương sai và độ lệch chuẩn : Giả sử ta có mẫu số liệu kích thước N là {x1; x2 ; xN}, phương sai của mẫu số liệu này , kí hiệu là s2 được tính bỡi công thức : (3) trong đó là số trung bình của mẫu số liệu Căn bậc hai của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn , kí hiệu là s * ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn : Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số trung bình . Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn . Chú ý : Công thức (3) còn được biến đổi thành TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Gv giới thiệu công thức tính phương sai khi số liẹu cho dạng bảng phân bố tần số và cho HS làm VD7 SGK GV cho HS đọc VD8 SGK Tương tự HS tính với cột điểm của Bình và được kết quả : s2Bình 2,764 sBình 1,663 HS làm VD7 SGK +) = 884 ; = 19598 +) Sản lượng trung bình : = 22,1 (tạ ) +) Phương sai là s2 = = 1,54 Độ lệch chuẩn : s = 1,24 (tạ) Nếu số liệu cho ở bảng phân bố tần số thì phương sai được tính theo công thức : 20’ Hoạt động 2 : Sử dụng MTBT để giải toán thống kê. GV hướng dẫn HS thực hành dùng MTBT CASIO – fx500MS để giải toán thống kê. GV lưu ý HS : Khi làm toán thống kê bằng MTBT ta phải trình bày các bước theo công thức , không được đưa ra kết quả trực tiếp . HS đọc bài đọc thêm trg 179 SGK và thực hành theo . HS thực hành làm BT 10, 11 trg 178 SGK Sử dụng MTBT CASIO – fx 500MS để giải toán thống kê +) Vào chế độ tính toán thống kê , ấn MODE 2 1) Giả sử mẫu số liệu {x1; x2 ; xN} ta ấn x1 DT x2 DT xN DT 2) Nếu số liệu cho dạng bảng tần số , ta ấn : x1 SHIFT ; n1 DT x2 SHIFT ; n2 DT xm SHIFT ; nm DT 3) Nhập dữ liệu xong , để tính số trung bình ta ấn SHIFT S_VAR 1 = 4) Để tính độ lệch chuẩn s ta ấn : SHIFT S_VAR 2 = 5) Để tính phương sai s2 ta lấy bình phương độ lệch chuẩn , ta ấn tiếp : x2 = d) Hướng dẫn về nhà : (2’) +) Nắm vững các số đặc trưng của mẫu số liệu và ý nghĩa của các số đó +) Thực hành dùng MTBT để làm toán thống kê IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: