Giáo án Đại số khối 10 tiết 76: Góc và cung lượng giác (tiếp theo)

Giáo án Đại số khối 10 tiết 76: Góc và cung lượng giác (tiếp theo)

Tiết số:76 Bài 1 GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

+) Kiến thức : +) Hiểu rằng hai điểm U và V trên đường tròn định hướng (có thứ tự điểm đầu , điểm cuối ) xác định một họ cung lượng giác có số đo a0 + k3600 hoặc có số đo ( + k2)rad .

 +) Hệ thức Sac-lơ

+) Kĩ năng : Xác định được cung lượng giác và số đo của cung lượng giác .

+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .

II. CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, compa , phấn màu .

 HS: SGK , compa , nắm vững góc lượng giác và số đo của góc lượng giác .

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1281Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 10 tiết 76: Góc và cung lượng giác (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết số:76	 	Bài 1	GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : +) Hiểu rằng hai điểm U và V trên đường tròn định hướng (có thứ tự điểm đầu , điểm cuối ) xác định một họ cung lượng giác có số đo a0 + k3600 hoặc có số đo ( + k2)rad . 
	+) Hệ thức Sac-lơ 
+) Kĩ năng : Xác định được cung lượng giác và số đo của cung lượng giác .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ: 
	GV: SGK, compa , phấn màu .
	HS: SGK , compa , nắm vững góc lượng giác và số đo của góc lượng giác .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
a. Oån định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ() 
c. Bài mới: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
13’
Hoạt động 1 : khái niệm cung lượng giác và số đo của chúng .
Gv vẽ hình 6.6 SGK và giới thiệu đường tròn định hướng .
Chiều quay của tia Om cho ta chiều quay của điểm M di động trên cung UV : Chiều dương là chiều ngược chiều quay kim đồng hồ , chiều quay là chiều quay của kim đồng hồ .Đường tròn với chiều chọn như thế gọi là đường tròn định hướng 
Khi đó ta nói điểm M vạch nên một cung lượng giác mút đầu U , mút cuối V 
H: Với hai điểm U và V trên đường tròn định hướng xác định bao nhiêu cung lượng giác ? 
Cung lượng giác mút đầu U , mút cuối V kí hiệu là 
Hãy cho biết số đo của các cung lượng giác sau 
Cho cung lượng giác có số đo bằng 
500 + k3600 . Hãy tìm các cung lượng giác khi k = 2 , k = -3 
HS xem hình vẽ và nghe Gv giới thiệu đường tròn định hướng , cung lượng giác 
Với hai điểm U và V trên đường tròn định hướng xác định vô số cung lượng giác mút đầu U , mút cuối V 
HS cho biết số đo của cung lượng giác 
H1 : 
sđ= 
H2: 
sđ= - 2800 + k3600
+) Khi k = 2 ta có cung 7700 ; khi k = -3 ta có cung -10300
b) Khái niệm cung lượng giác và số đo của chúng .
Đường tròn với chiều chuyển động đã chọn gọi là đường tròn định hướng (xem hình vẽ sau ) 
Trên đường tròn định hướng mỗi cung lượng giác được xác định bỡi mút đầu , mút cuối và số đo của nó . Nếu một cung lượng giác có số đo thì mọi cung lượng giác cùng mút đầu U , mút cuối V có số đo dạng + k2 (k ) ; mỗi cung ứng với một giá trị của k .
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
Hoạt động 2 : Hệ thức Sa-lơ:
Hãy nêu quy tắc ba điểm trong phép toán vectơ ? 
Tương tự hãy nêu hệ thức về độ dài đại số của ba điểm .
Hệ thức gọi là hệ thức Sa-lơ về độ dài đại số .
Ta thừa nhận một hệ thức tương tự gọi là hệ thức Sa-lơ về số đo của góc lượng giác . 
GV cho HS đọc VD4 trg 190 SGK 
GV giới thiệu tiếp hệ thức Sa-lơ cho ba điểm tuỳ ý trên đường tròn định hướng 
Với ba điểm A, B, C ta có 
HS đọc VD4 SGK và giải thích tại sao có kết quả đó 
3) Hệ thức Sa-lơ :
Với ba tia tuỳ ý Ou, Ov, ow , ta có 
Sđ(Ou,Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k2 
 (k )
Hệ thức trên gọi là hệ thức Sa-lơ về số đo của góc lượng giác 
Hệ quả : 
+) Với ba tia Ox , Ou, Ov tuỳ ý , ta có 
sđ(Ou,Ov) = sđ(Ox, Ov) – sđ(Ox,Ou) + k2 
 (k )
+) Với ba điểm tuỳ ý U, V, W trên đường tròn định hướng , ta có 
 , k 
15’
Hoạt động 3 : Luyện tập – củng cố 
+) GV cho HS làm BT 6 trg 191 SGK 
Gợi ý : Hai cung lượng giác có cùng tia đầu và cùng tia cuối nếu chúng khác nhau lượng k2 hoặc k3600 , 
+) GV cho HS làm BT 8 trg 191 SGK 
Góc ở tâm chắn một cung A0A1 có số đo bằng bao nhiêu ? 
Tính , i = 0; 1; 2 ; 3; 4 ?
Theo hệ thức Sa-lơ thì = ? 
HS làm BT 6 :
Lấy hiệu hai số đo của hai góc đó và kết luận 
HS làm bài 8 dưới sự HD của GV 
A0OA1 = (hoặc 720)
+) Theo hệ thức Sa-lơ 
Bài 6 : 
a) Ta có 
Vậy hai góc đó có cùng tia đầu và tia cuối 
b) Ta có 6450 – (– 4350) = 10800 = 3. 3600 
Vậy hai góc đó có cùng tia đầu và tia cuối 
Bài 8 : 
Ta có , 
với i = 0; 1; 2; 3; 4 , k ,
Từ đó theo hệ thức Sa-lơ , ta có 
 = (j – i ) + k2 , (i,j = 0; 1; 2 ; 3 ; 4 i j , k ) 
d) Hướng dẫn về nhà : (2’)
	+) Nắm vững tính chất góc lượng giác , cung lượng giác , hệ thức Sa-lơ
	+) Làm các BT 9à 13 trg 191 , 192 SGK 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet76.doc