LUYỆN TẬP
ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (2 tiết)
Tiết 5
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh cần nắm :
1. Về kiến thức .
- Định lí điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , phủ định của một mệnh đề
- Cách chứng minh định lí trực tiếp,chứng minh định lí bằng phản chứng.
2. Về kĩ năng:
-Khả năng phát biểu mệnh đề dưới dang điều kiện cần và điều kiên đủ., điều kiện cần và đủ
sử dụng 2 phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp để chứng minh định lí.
Ngày soạn:................................................. LUYỆN TẬP ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (2 tiết) Tiết 5 I. MỤC TIấU Qua bài học này học sinh cần nắm : 1. Về kiến thức . - Định lí điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , phủ định của một mệnh đề - Cách chứng minh định lí trực tiếp,chứng minh định lí bằng phản chứng. 2. Về kĩ năng: -Khả năng phát biểu mệnh đề dưới dang điều kiện cần và điều kiên đủ., điều kiện cần và đủ sử dụng 2 phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp để chứng minh định lí. 3.Về tư duy - Hiểu 2 cách chứng minh và áp dụng vào thực tế trong giao tiếp 4. Về thỏi độ - Cẩn thận, chớnh xỏc II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Vấn đỏp gợi mở thụng qua cỏc hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhúm III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Thực tiễn: HS đã học định lí, mệnh đề kéo theo, đã làm quen với việc chứng minh định lí Phương tiện : *Giáo viên: sách giáo khoa,giáo án,bảng phụ bài tập *Học sinh: bảng da , phấn hoặc giấy decal IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. ổn định lớp 2. Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Hoạt động của hs Hoạt động của hs Ghi bảng Hs1: Nêu hai cách chứng minh định lí đã học? Làm BT số 7/12 SGKNC: Chứng minh định lí sau bằng phương pháp phản chứng. Hs2:Cho định lí: “” (1) Nêu điều kiện cần và đủ của mệnh đề trên. Tìm mệnh đề đảo của Mđ đó.Và trả lời bài 10/12 SGK. -GV nhận xét và cho điểm. Một Hs lên bảng trả lời và chứng minh bài toán. Hs2: trả lời câu hỏi của GV, sau đó cầm sách TL bài 10. -Hs dưới lớp theo dõi , nhận xét , chính xác Nếu a,b là hai số dương thì a+ b2 Hoạt động 2:Luyện tập Nội dung Bài tập 12/trang 13 Câu Không là mệnh đề Mệnh đề đúng Mệnh đề sai 24 - 1 5 153 là số nguyên tố Cấm đá bóng ở đây Bạn có máy tính không? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Bài 12/Tr13 SGK. GV treo bảng phụ bài tập 12 SGK lên bảng, cho Hs làm theo nhóm. GV nhận xét và cho điểm tốt nhóm. *Bài13/tr13 SGKNC -GV gọi từng HS đứng dậy tại chỗ tìm MĐ phủ định _GV nhận xét. * Bài 14/13 SGK GV treo bảng phụ đề lên Gọi một HS đứng dậy trả lời -Chính xác hoá *Bài 17/14SGK Treo bảng phụ bài tập 17 lên bảng, cho HS hoạt động theo nhóm. -Gọi đại diện từng nhóm nêu dáp án từng câu *Bài 18/tr14SGK. CHỉ định từng HS trả lời -GV ra ài tập ở bngr phụ Hs phân chia thành các nhóm để làm. -các nhóm đưa bảng phụ treo lên. -Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác theo dõi nhận xét và có ý kiến. - HS trả lời theo chỉ định của GV -HS dưới lớp sửa sai -HS trả lời MĐ PQ là mệnh đề đúng -HS có ý kiến và nhận xét -Các nhóm phân chia công việc để làm -Cử đại diện nhóm lên trình bày và có giải thích. -HS TL theo sự chỉ định của GV từng câu. -HS dưới lớp nhận xét theo dõi * HS phân chia thành nhóm để giải. a.s b.s c.PQ sai khi P:Đ , Q :S., nên nếu Q :Đ thì PQ :Đ Vì tg ABC có ít nhất 2 gó nhọn luôn Đ nên MĐ”nếu tg cân thì có 2 góc nhọn “ đúng d.Đ e.Đ f.S vì x= 2 thi..... *Bài 13/13 SGK mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: a.Tứ giác ABCD đã cho không là hình chữ nhật. b.9801 không là số chính phương. *Bài 14/13 SGK Tứ giác ABCD , xét 2 mệnh đề P: “Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 1800 “ Q:” tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn”. Phát biểu MĐ PQ: tứ giỏc ABC cú tổng 2 gúc là 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn *Bài 17 Ch P(n) =” n = n2 , nZ. Các mệnh đề sau đúng hay sai ? a. P(0) :Đ b. P(1) :Đ c. P(2) :S d.P( -1) : S e. g. *Bài 18/14 Nêu MĐ phủ định của MĐ sau: a. Mọi HS trong lớp đều thích học môn Toán b. Có một HS trong lớp em chưa biết sử dụng máy tính. Mọi HS trong lớp em đều biết đá bóng. D.Có một HS trong lớp em chưa bao giờ tắm biển. Bài tập: Các MĐ sau đây Đ hay S a. HĐ3: Luyện tập câu hỏi trắc nghiệm: GV treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm lên , HS theo dõi và thảo luận để đưa ra kết quả 1. Trong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào có MĐ đảo? A. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c B. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau C.Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9 D.Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5 2.TRong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào là đúng? A.Nếu B.Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3 C.Nếu em cố gắng học tập thì em sẽ thành công. D.Nếu một tam giác đó có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. 3.Trong các MĐ a suy ra b , mệnh đề nào có MĐ đảo sai? A. Tam giác ABC cân thì tam giác có hai cạnh bằng nhau B. a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2 và 3 C. ABCD làhình bình hành thì AB song song với CD D. ABCD là hình chữ nhật thì A= B= C = 900 4. Trong ác MĐ sau đây , MĐ nào sai? A. n là số lẻ khi và chỉ khi n2 là số lẻ B. n chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của n chia hết cho 3 C. ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC = BD D. ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = AC và cómột góc bằng 600 5.Trong các mệnh đề sau , MĐ nào sai? A.- B. C. D. HĐ4: Củng cố: -Qua bài này HS cần nắm các dạng toán..... Hướng dẫn HS làm bài tập VN :8,9,10/tr15 SGK BT: SBT Ngày soạn:................................................. LUYỆN TẬP ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (tiếp) Tiết 6 Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học trong bài Đ 01 và Đ 02. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng giải toán logic. - Rèn luyện kỹ năng phát biểu các mệnh đề toán học theo những cách khác nhau. 3. Về tư duy - Phát triển tư duy logic. 4. Về thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ. - Nâng cao ý thức tự giác cho hộc sinh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - HS đã được học về mệnh đề, định lý và cách chứng minh định lý. 2. Phương tiện Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động. III. Phương pháp dạy học Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều kiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập 19a,b,c sách giáo khoa nâng cao Mệnh đề: “$ xẻ X, P(x) “ đúng khi nào? Đúng khi chỉ ra một giá trị xẻ X sao cho P(x) thoả mãn . Sai khi chỉ ra một giá trị xẻ X sao cho P(x) không thoả mãn. Bài 19: A = “ $x ẻ R, x2 = 1”: Mệnh đề đúng. Lấy x= 1 ẻ R, x2 = 1ị mệnh đề A đúng. Ā = “ "x ẻ R, x2 ‡ 1. B = “ $ n ẻ N, n(n+1) là số chính phương”: Mệnh đề đúng Lấy n =0 ẻ N, n(n+1) = 0: là 1 số chính phương. ị mệnh đề B đúng. = “ "n ẻ N, n(n+1) không phải là số chính phương. C = “ "x ẻ R, (x-1)2 ‡ x - 1” Mệnh đề sai. Lấy x =1ẻ R, (x-1)2 = x-1( =0) ị Mệnh đề C sai. = “ $ x ẻ R, (x-1)2 =x-1”. d.D = “ "nẻ N, n2 +1 không chia hết cho 4”: Mệnh đề đúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 19d. Cho biết phương pháp chứng minh câu d này? Cho biết dạng tổng quát khi n chẵn, n lẽ? Chứng minh mệnh đè sai trong hai trường hợp n chẵn, n lẽ. n: chẵn ị n = 2k, kẻ N. n: lẽ ị n=2k +1, kẻN Chứng minh: -Với n chẵn ị n = 2k, k ẻ N ị n2 +1 = (2k)2 +1 = 4k2 +1: Không chia hết cho 4. -Với n lẽ ị n = 2k+1, kẻ N. ị n2 +1 =(2k+1)2 +1 = 4k2+4k +2: không chia hết cho 4. Vậy : "nẻ N; n2 +1 không chia hết cho 4. ị Mệnh đề D đúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 3: Tiến hành tự giải bài 20, 21 Gọi học 1 sinh trả lời bài 20. Gọi học trả lời tại chổ 21. Học sinh trả lời Bài 20: Phương án đúng là: (b) Bài 21: Phương án đúng là: (a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 3: Tiến hành tự giải bài 20, 21 Gọi học 1 sinh trả lời bài 20. Gọi học trả lời tại chổ 21. Học sinh trả lời Bài 20: Phương án đúng là: (b) Bài 21: Phương án đúng là: (a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 4: Củng cố. Làm bài tập bổ sung Viết đề bài trên bảng phụ. Thảo luận nhóm Bài 1: Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề A ị B Nếu A thì B. A kéo theo B. A là điều đủ để có B. A là điều kiện cần để có B. Bài 2: Trong các mệnh đề tương đương sau đây, mệnh đề nào sai. nlà số nguyên lẽ Û n2 là số lẻ. n chia hết cho 3 Û tổng các chữ số của n chia hết cho 3. ABC là tam giác đều Û AB = BC và góc A bằng 600. ABCD là hình chữ nhật Û AC = BD. Bài 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? "nẻ N; n2 +1 không chia hết cho 3. $ x ẻ R, |x| < 3 Û x<3. $ x ẻ R, (x-1)2 ‡ x-1. "nẻ N; n2 +1 chia hết cho 4. Bài 4: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề phủ định? "nẻ N: 2n > n. $ x ẻ R: x < x+1. $ x ẻ Q : x2 = 2. $ x ẻ R: 3x = x2+1. Học sinh trả lời Học sinh tự thảo luận rồi đưa ra kết quả. So sánh kết quả của tùng nhóm. Học sinh tự thảo luận rồi đưa ra kết quả. So sánh kết quả của tùng nhóm. Học sinh tự thảo luận rồi đưa ra kết quả. So sánh kết quả của tùng nhóm. Học sinh tự thảo luận rồi đưa ra kết quả. So sánh kết quả của tùng nhóm. Bài 1: Đáp án đúng là (d). Bài 2: Đáp án (d). Bài 3: Đáp án đúng là (a). Bài 4: Đáp án đúng là (c). Hoạt động 5: Dặn dò. Soạn bài: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Ngày soạn:................................................. TẬP HỢP VÀ CÁC PHẫP TOÁN TRấN TẬP HỢP (2 tiết) Tiết 7 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nắm vững kiến thức khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau. - Cách biểu diễn một tập hợp, tập hợp con. một tập hợp. 2. Về kỹ năng - Sử dụng đỳng cỏc ký hiệu - Biết biểu diễn tập hợp bằng cỏc cỏch :liệt kờ cỏc phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tớnh chất đặc trưng của tập hợp. - Vận dụng cỏc khỏi niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3. Về tư duy - Hiểu được cách sử dụng ngôn ngữ mệnh đề để biểu diễn một tập hợp. - Có sự liện hệ kiến thức đã học với các vấn đè trong thực tế. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác. - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - Học sinh đã học nội dung về tập hợp ở lớp 6. - Kiến thức về mệnh đề đã học ở bài trước. 2 Phương tiện Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ biểu diễn cỏc tập số ... III. phương pháp dạy học - Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều kiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm . IV. Tiến trình bài học và các hoạt động Tiết 7 : Tập hợp - Tập con, tập hợp bằng nhau. -Một số cỏc tập con của tập hợp số thực 1. Các tình huống học tập Tình huống 1: Hình thành các khái niệm tập hợp, tập hợp bằng nhau, tập con, các tạp số. GQVĐ qua 3 HĐ. * HĐ 1: Khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp. * HĐ 2: Hình thành khái niệm tập con, tập bằng nhau, minh hoạ tập hợp bằng biểu đò Ven. * HĐ 3: Nêu các tập số và cách kí hiệu. * HĐ 4: Củng cố Trợ giỳp GV Hoạt động của HS Ghi bảng Ở lớp 6 cỏc em đó làm quen với khỏi niệm tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau. Hóy cho một vài vớ dụ về tập hợp? Mỗi Hs, mỗi viờn phấn, mỗi số là một phần tử HĐ1:GV nhận xột,tổng kết * Nhấn mạnh: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kờ một lần HS nhớ lại khỏi niệm tập hợp. ... n lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bự của một tập con trong những vớ dụ đơn giản - Biết dựng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp 3. Về tư duy - Hiểu được cách sử dụng ngôn ngữ mệnh đề để biểu diễn một tập hợp. - Có sự liện hệ kiến thức đã học với các vấn đè trong thực tế. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác. - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - Học sinh đã học nội dung về tập hợp ở lớp 6. - Kiến thức về mệnh đề đã học ở bài trước. 2 Phương tiện Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ biểu diễn cỏc tập số ... III. phương pháp dạy học - Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều kiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm . IV. Tiến trình bài học và các hoạt động Tình huống 2: Các phép toán về tập hợp. GQVĐ qua 3 HĐ. * HĐ 5: Hình thành và củng cố phép toán hợp. * HĐ 6: Hình thành và củng cố phép toán giao. * HĐ 7: Hình thành Phép toán hiệu và phép toán lấy phần bù. * HĐ 8: Củng cố toàn bài. A B 4. Các phép toán về tập hợp. a) Hợp của hai tập hợp. * HĐ 5: Hình thành và củng cố phép toán hợp. hoặc Cho A = (2-;1]; B = [0;3). Tìm HĐ của GV HĐ của HS - Nêu định nghĩa phép toán hợp bằng kí hiệu toán học. Yêu cầu HS phát biểu bằng lời. - Yêu cầu HS sử dụng biểu đò Ven để minh hoạ phép hợp của hai tập hợp. - Yêu cầu HS tìm hợp của hai tập hợp A và B nêu trên. - Nêu định nghĩa hợp của hai tập hợp. - Sử dụng biểu đò Ven để minh hoạ phép toán hợp. - Tìm hợp của A và B trong ví dụ trên. A B b) Giao của hai tập hợp. * HĐ 6: Hình thành và củng cố phép toán giao. và Cho A = (-2;1]; B = [0;3). Tìm HĐ của GV HĐ của HS - Nêu định nghĩa phép toán giao bằng kí hiệu toán học. Yêu cầu HS phát biểu bằng lời. - Yêu cầu HS sử dụng biểu đò Ven để minh hoạ phép giao của giao hợp của hai tập hợp A và B nêu trên. - Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp. - Sử dụng biểu đò Ven để minh hoạ phép toán giao. - Tìm giao của A và B trong ví dụ trên. E B A c. Phần bù của hai tập hợp * HĐ 7: Hình thành Phép toán hiệu và phép toán lấy phần bù. GV: Giả sử có mảnh đất E, một người mua được phần đất A (như hình vẽ) Hỏi phải mua thêm phần đất nào nữa thì sẽ có cả E? GV: Phần đất mua thêm B đó được gọi là phần bù của A trong E. Nếu thay E, A, B bằng các tập hợp thì B gọi là phần bù của tập hợp A trong tập hợp B, Ký hiệu B = Cho A = (-2;2]; B = [1;1). Tìm HĐ của GV HĐ của HS - Gv nêu biểu đồ Ven minh hoạ phần bù của A trong E và yêu cầu HS phát biểu định nghĩa bằng lời. - Giáo viên nêu cách kí hiệu. - H: Nếu B = ta suy ra được những gì? (- H: Để kiểm tra xem việc lấy B = đã đúng hay chưa ta kiểm tra như thế náo?) - Yêu cầu HS giải bài toán Cho A = (-2;2]; B = [1;1). Tìm . GV: Giới thiệu hiệu của hai tập hợp H: Sự khác nhau cơ bản về phép lấy phần bù và hiệu của hai tập hợp A và B H : Khi nào thì phần bù của A trong B bằng hiệu của hai tập hợp A và B - Giáo viên chú ý thêm phép toán lấy hiệu của hai tập hợp. - Nêu định nghĩa phần bù. - Tiếp thu kiến thức. - Giải bài toán trên. - HS suy nghĩ trả lời: Từ B = Ta có: A E, B E = và = E Nghe và ghi nhận kiến thức - HS suy nghĩ trả lời: Phần bù của A trong B chỉ lấy được khi A B còn hiệu của chúng thì luôn tồn tại 3. Củng cố toàn bài HĐ 8: HS nhắc lại các định nghĩa tạp con, tập hợp bằng nhau, phép toán giao, phép toán hợp, phép toán lấy phần bù của hai tập hợp. Minh hoạ bằng biểu đồ Ven và bằng kí hiệu toán. Cõu 1:Đ N giao , hợp , hiệu hai tập hợp Cõu 2: Cho cỏc tập A=[-3,1], B=[-2,2], C=[-2,+ ] a/ Trong cỏc tập hợp trờn tập nào là tập con của tập nào? b/ Tỡm A B ; A B;A C;C\B Cõu 3: Điền dấu X vào ụ trống thớch hợp a/ Đỳng Sai b/ Đỳng Sai c/ Đỳng Sai d/ Đỳng Sai BTVN:Bài 3142/SGK/21,22 Ngày soạn:................................................. Tiết 9 luyện tập I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về tập hợp: - Cách xác định tập hợp. - Tập con, tập hợp bằng nhau. - Các phép toán về tập hợp: hợp, giao, hiêu hai tập hợp 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm việc với các tập hợp: Biết biểu diễn tập hợp bằng nhiều cách. Biết phối hợp ngôn ngữ mệnh đề với ngôn ngữ tập hợp. Thực hiện thành thạo các phép toán trên tập hợp. 3. Về tư duy - Phát triển tư duy logic chặt chẽ. 4. Về thái độ - Độc lập, sáng tạo trong học tập. - Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - HS đã học về mệnh đề , tập hợp, các phép toán trên tập hợp trong cac bài trước. 2 Phương tiện - Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động. Chuẩn bị phiếu học tập III. Phương pháp Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm (hoạt động nhóm là chủ yếu) IV. Tiến trình bài học và các hoạt động 1. Các tình huống học tập * HĐ 1: Giải các bài tập 22, 23 (SGK) Hoạt động này củng cố kiến thức về cách xác định tập hợp và cách chuyển đổi giữa ngôn ngữ tập hợp và ngôn ngữ mệnh đề. * HĐ 2: Giải các bài tập 26, 31, 32, 33 (SGK). HĐ này giúp HS biết cách xác định một tập hợp, rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trên tập hợp, sử dụng thành thạo biểu đồ Ven để minh hoạ tập hợp. Phiếu học tập * HĐ 3: Giải các bài tập 35,36, 38, 42SGK. Hoạt động này giúp HS là quen với các bài toán trắc nghiệm. * HĐ 4: Giải các bài tập 37, 39, 44 (SGK) Hoạt động này nhằm rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trên các tập hợp là các đoạn, các khoảng. * HĐ 5: Củng cố toàn bài. 2. Tiến trình bài học 2.1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nhắc lại khái niệm tập hợp, cách cho tập hợp? - Nhắc lại các phép toán trên tập hợp 2.2. Bài mới HĐ1: (8 phút) Giải các bài tập 22, 23 (SGK) Hoạt động này củng cố kiến thức về cách xác định tập hợp và cách chuyển đổi giữa ngôn ngữ tập hợp và ngôn ngữ mệnh đề. HĐ của GV HĐ của HS - Giao nhiệm vụ. - Chia lớp thành 4 nhóm với nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: 22a và 23a. + Nhóm 2: 22b và 23b. + Nhóm 3: 22a và 23c + Nhóm 4: 22b và 23b - Tổ chức cho các nhóm hoạt động và phát vấn gợi ý nếu cần. - Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả, cho điểm hợp lý, chính xác hoá nếu cần. - Nhận nhiệm vụ. - Tuân theo sự chia nhóm của giáo viên và tiến hành hoạt động. - Trình bày kết quả. - Tiếp thu kiến thức mới. * HĐ 2: ( 8 phút) Giải các bài tập 26, 31, 32, 33 (SGK). HĐ này giúp HS biết cách xác định một tập hợp, rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trên tập hợp, sử dụng thành thạo biểu đồ Ven để minh hoạ tập hợp. HĐ của GV HĐ của HS Chia lớp thành 4 nhóm như ở HDD1, mỗi nhóm làm 1 bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm bằng cách phát phiếu học tập. - Tổ chức cho các nhóm hoạt động và phát vấn gợi ý nếu cần. - Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả, cho điểm hợp lý, chính xác hoá nếu cần. - Nhận nhiệm vụ. - Tuân theo sự chia nhóm của giáo viên và tiến hành hoạt động. - Trình bày kết quả. - Tiếp thu kiến thức mới. *HĐ3: (7 phút) Giải các bài tập 35,36, 38, SGK. Hoạt động này giúp HS là quen với các bài toán trắc nghiệm. HĐ của GV HĐ của HS - Phát phiếu học tập in sẵn cho các nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Hướng dấn HS giải các bài toán trắc nghiệm, lưu ý có những bài có hơn một đáp án đúng. - Tổ chức cho các nhóm hoạt động và phát vấn gợi ý nếu cần. - Tổ chức cho các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, cho điểm hợp lý, chính xác hoá nếu cần. - Nhận nhiệm vụ. - Tuân theo sự chia nhóm của giáo viên và tiến hành hoạt động. - Trình bày kết quả. - Tiếp thu kiến thức mới. *HĐ4: (10 phút) Giải các bài tập 37, 39, 44 (SGK) Hoạt động này nhằm rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trên các tập hợp là các đoạn, các khoảng. HĐ của GV HĐ của HS - Giao nhiệm vụ. - Tổ chức chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Tổ chức cho các nhóm hoạt động và phát vấn gợi ý nếu cần. - Tổ chức cho các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, cho điểm hợp lý, chính xác hoá nếu cần. - Nhận nhiệm vụ. - Tuân theo sự chia nhóm của giáo viên và tiến hành hoạt động. - Trình bày kết quả. - Tiếp thu kiến thức mới. 3. Củng cố toàn bài (7 phút) Học sinh nêu biểu đồ Ven của các phép toán: hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. 4. Bài tập về nhà Bài toán: Chứng minh rằngvới mọi tập hợp A, B, C ta có: a) b) c) d) Đáp án câu a): Đáp án câu d): HS làm thêm các bài tập ở sách bài tập. Ngày soạn:................................................. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (2 tiết) Tiết 10 I. MỤC TIấU: Giỳp học sinh 1. Về kiến thức: - Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đỳng , ý nghĩa của số gần đỳng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chớnh xỏc của số gần đỳng. 2. Về kĩ năng: - Biết tớnh cỏc sai số, biết cỏch quy trũn. 3. Về thỏi độ: - Cẩn thận, toỏn học gắn liền với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ HS: Nghiờn cứu bài trước soạn cỏc hoạt động, bảng phụ để làm nhúm GV: Mỏy chiếu, bảng phụ, thước dõy. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực tiễn, gợi mở, phỏt vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhúm. IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài mới: Gọi học sinh lờn đo chiều dài cỏi bảng, cú thước dõy 5một Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả.............và cỏc kết quả đú là giỏ trị gần đỳng của chiều dài cỏi bảng. Do vậy tiết này chỳng ta nghiờn cứu số gần đỳng và sai số * HĐ1: Hình thành khái niệm số gần đúng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lấy một số ví dụ về đo đạc hoặc tính toán trong thực tế có kết quả là số gần đúng. - Nêu rõ tại sao trong đo đạc ta chỉ nhận được số gần đúng: dụng cụ đo khác nhau, cách đặt dụng cụ đo khác nhau,... - Khẳng định trong thống kê ta cũng chỉ nhận được các số gần đúng. - Nghe hiểu - Trả lời được câu hỏi H1 giải thích tại sao? * HĐ2: Sai số tuyệt đối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đưa ra đ/n sai số tuyệt đối (sgk) : giá trị đúng a : giá trị gần đúng sai số tuyệt đối H có tính được giá trị chính xác không? - Đánh giá không vượt quá một số dương d nào đó. - Mô tả việc đánh giá thông qua VD (sgk). - Nhấn mạnh : d càng nhỏ thì độ sai lệch của số đúng và số gần đúng a càng nhỏ. - d được gọi là độ chính xác của số gần đúng a - Nghe hiểu - Ghi nhận kết quả . - Khẳng định nhiều khi không phải là giá trị chính xác. - Trả lời câu hỏi H1. * HĐ3: Sai số tương đối HĐ của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đưa VD2(sgk) - Khẳng định được phép đo cây cầu là chính xác hơn. Đưa định nghĩa sai số tương đối. * * càng nhỏ thì chất lượng phép đo càng cao. So sánh độ chính xác của hai phép đo ở VD2. - Nghe , hiểu - Ghi nhận KQ - Quay lại vd2, tính và khẳng định phép đo nào có độ chính xác cao hơn. - Trả lời câu hỏi H3. * HĐ4: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thông qua việc giải BT 43(sgk). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H Sai số tuyệt đối xác định như thế nào, nằm trong khoảng nào? H Sai số tương đối .Xác định ntn? Nằm trong khoảng nào? - Một hs nêu sườn bài giải - Một hs lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét góp ý.
Tài liệu đính kèm: