Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 11, 12, 13

Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 11, 12, 13

SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (tiếp theo).

I- Mục tiêu:

 1.Kiến thức: - Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng.

 - Ký hiệu khoa học của một số.

 2.Kỹ năng: - Xác định các chữ số chắc của số gần đúng.

 - Biết dùng ký hiệu khoa học để viết số thập phân.

 3.Tư duy: - Tìm chữ số chắc.

 - Phân biệt sự khác nhau giữa cách viết chuẩn của hai số gần đúng.

 4.Thái độ: - Tập trung, cẩn thận, chính xác.

 - Nghiêm túc, khoa học.

II- Chuẩn bị phương tiện dạy học:

 1.Thực tiễn: - Học sinh đã học số gần đúng và số quy tròn.

 2.Phương tiện: - Giáo án, sách giáo khoa.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 11, 12, 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (tiếp theo).
I- Mục tiêu:
	1.Kiến thức: - Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng.
	 - Ký hiệu khoa học của một số.
	2.Kỹ năng: - Xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
	 - Biết dùng ký hiệu khoa học để viết số thập phân.
	3.Tư duy: - Tìm chữ số chắc.
	 - Phân biệt sự khác nhau giữa cách viết chuẩn của hai số gần đúng.
	4.Thái độ: - Tập trung, cẩn thận, chính xác.
	 - Nghiêm túc, khoa học.
II- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
	1.Thực tiễn: - Học sinh đã học số gần đúng và số quy tròn.
	2.Phương tiện: - Giáo án, sách giáo khoa.
III- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV- Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
I-Kiểm tra bài cũ:
1.Sai số tuyệt đối và sai số tương đối? 
2. Trong các số dưới đây, số nào là giá trị gần đúng của với sai số tuyệt đối bé nhất:
a) 4,880. b) 4,881.
c) 4,882. d) 4,883.
II-Bài mới:
4.
Nêu đ/n chữ số chắc.
-Giải thích, phân tích cụm từ”d không vượt quá nữa đơn vị của hàng chữ số đó”
? Tất cả các chữ số đứng bên trái (phải) của chữ số chắc (không chắc) là những số chắc hay không chắc?
 b).
-Ví dụ 6 trang 27.
? Cho vd khác?
-Ví dụ 7 trang 28.
? Cách viết chuẩn hai số gần đúng 0,14 và 0,140 có ý nghĩa khác nhau hay không? Vì sao?
5.
-Đưa ra một số vd về ký hiệu khoa học của một số mà HS đã sử dụng ở lớp dưới.
-Nêu ký hiệu khoa học của một số
III-Dăn:
 -Ôn tập chương I.
 -Làm bài tập ôn chương I.
 -Kiểm tra chương I tiết 13
HS lắng nghe.
1.HS lên bảng trả lời.
2.HS làm b.toán và chọn đáp án c) là 4,882.
-Nghe và hiểu đ/n.
-Cho vd.
-Suy nghĩ và trả lời.
-Xem vd 5 trang 27 sgk và cho vd khác.
-Theo dõi vd 6.
-HS suy nghĩ và cho vd khác.
-Theo dõi vd 7.
-Xem vd 8 sgk.
-Có ý nghĩa khác nhau. Vì số gần đúng 0,14 có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,005 còn số gần đúng 0,140 có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0005.
-Xem vd 8 sgk trang 29.
-Cho thêm vài vd.
SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (tiếp)
4. Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng:
Chữ số chắc: sgk.
*Nhận xét: sgk
Dạng chuẩn của số gần đúng:
Trong cách viết , ta biết ngay d của a. Ta còn quy ước dạng viết chuẩn của số gàn đúng.
*Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số của nó đều là chữ số chắc.
*Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là A.10k, trong đó là hàng thấp nhất có chữ số chắc.
 Chú ý: Với cách viết chuẩn thì hai số gần đúng 0,14 và 0,140 viết dưới dạng chuẩn có ý nghĩa khác nhau.
5. Ký hiệu khoa học của một số:
 Mỗi số thập phân khác 0 đều viết được dưới dạng với 
*Quy ước: Nếu n=-m, thì:
 Dạng như thế gọi là ký hiệu khoa học của số đó.
**********************
Tiết 12: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
I- Mục tiêu:
	1.Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trong chương I.
	 -Mệnh đề, tập hợp, số gần đúng và sai số. Áp dụng vào suy luận toán học.
	2.Kỹ năng: - Sử dụng thuật ngữ: điều kiện cần, điều kiện đủ.
-Biễu diễn tập hợp theo các tập hợp cho trước. Xác định chữ số chắc.
-Chứng minh phản chứng.
	3.Tư duy: - Tìm chữ số chắc.Tìm tập hợp.
	 - Phân biệt đâu là điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ.
	4.Thái độ: - Tập trung, cẩn thận, chính xác.
	 - Nghiêm túc, khoa học.
II- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
	1.Thực tiễn: - Học sinh đã học xong chương I và đã làm một số bài tập liên quan.
	2.Phương tiện: - Giáo án, sách giáo khoa.
	 -Học sinh đã soạn bài tập ôn tập chương I.
III- Phương pháp dạy học: Ôn tập, gợi nhớ, vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV- Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bài tập 53, 54, 55, 59 trang32, 33 sácg giáo khoa.
Đặt câu hỏi:.
 ? Cho định lý phát biểu dưới dạng “Nếuthì”.Cho biết đâu là gt, đâu là kết luận của định lý?
? Thế nào là định lý đảo của một định lý được phát biểu dưới dạng “Nếuthì”?
-Hs làm bài tập 53a.
-Gọi hs khác nhận xét bài giải của bạn.
-Tóm tắt lời giải của hs.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
*Bài 53b:Tương tự.
Đặt câu hỏi:
? Người ta thường dùng hép chứng minh bằng phản chứng khi nào?
? Phép chứng minh bằng phản chứng gồm có mấy bước cụ thể nào?
-Hs làm bài tập 54.
-Gọi hs khác nhận xét bài giải của bạn.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Đặt câu hỏi:
? Giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp?
-Hs làm bài tập 55.
-Hs có thể làm bài tập 55 bằng cách dùng biểu đồ Venn để minh họa.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Đặt câu hỏi:
? Thế nào là chữ số chắc?
-Hs làm bài tập 59.
-Sửa bài, đánh giá và cho điểm.
* Dặn dò:
- Ôn tập lại lý thuyết,
- Làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
-Hs lên bảng, trả lời các câu hỏi và làm bài tập 53a.
-Hs phát biểu mđ đảo của định lý và chứng minh mđ đảo này là một định lý, sau đó phát biểu gộp định lý thuận và định lý đảo.
-Hs lên bảng, trả lời các câu hỏi và làm bài tập 53.
-Hs lên bảng, trả lời các câu hỏi và làm bài tập 55.
-Hs trình bày.
-Hs lên bảng, trả lời câu hỏi và làm bài tập 59.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I
Bài 53:
a) Mệnh đề đảo là: “Nếu n là số nguyên dương sao cho 5n+6 là số lẻ thì n là số lẻ”.Mệnh đề đảo này là một mđ đúng.Thật vậy: 
 Giả sử n chẵn thì 5n+6 là số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết là 5n+6 là số lẻ. Vậy n phải là số lẻ. Do đó mđ đảo trên là một định lý.
 Phát biểu gộp định lý đảo và định lý thuận là:
“ Với mọi số nguyên dương n, 5n+6 là một số lẻ khi và chỉ khi n là số lẻ”.
Bài 54:
a) Giả sử , suy ra:
, mâu thuẫn với giả thiết.
b) Giả sử n là số tự nhiên chẵn, 
.Khi đó, 5n+4= =10k+4 = 2(5k+2) là một số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết.
Bài 55:
a) .
b) .
c) .
Bài 59:
.
Vì: 
hay: 
nên V có bốn chữ số chắc là: 1, 0, 8 và 5.
***********************
Tiết 13: ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I 
(ĐẠI SỐ LỚP 10 NÂNG CAO)
(Thời gian: 45 phút)
**********
 Cho P(x): “ x lớn hơn 3”, Q(x): “ x2 lớn hơn 9”.
Phát biểu và chứng minh định lý: “xR, P(x)Q(x)”.
Phát biểu mệnh đề đảo của định lý trên. Mệnh đề đảo đúng hay? Giải thích?
Cho A={xR/x-2<0}, B={xZ/1x3}.
 Tìm AB, AB, A\B và B\A.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. 
Trong các số dưới đây, giá trị gần đúng của - với sai số tuyệt đối bé nhất là:
a) 0,71.	b) 0,72.
c) 0,70.	d) 0,73.
 4. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
	Cho . Hỏi có mấy chữ số chắc?
	a) Một chữ số chắc	b) Hai chữ số chắc.
	c) Ba chữ số chắc.	d) Bốn chữ số chắc.
Cho hai tập hợp A và B. Chứng minh rằng: A\B=A\(AB).
 ---------------Hết---------------
ĐÁP ÁN và THANG ĐIỂM.
1
3 điểm
a) + Phát biểu đúng.
0,5
 + x>3x-3>0 và x+3>0, do đó (x-3)(x+3)>0 hay x2-9>0 hay x2>9.
1,0
b)+ Phát biểu đúng.
0,5
 + Mệnh đề đảo sai. Chẳng hạn với x=-4 thì (-4)2=16>9 nhưng –4<3.
1,0
2
4 điểm
A=(-;2); B={1;2;3}. AB=(-;2] {3}.
1,5
AB={1}.
1,0
A\B=(-;2)\ {1}.
1,0
B\A={2;3}.
0.5
3
Đáp án (b): 0,72.
1 điểm
4
Đáp án (b): Hai chữ số chắc.
1 điểm
5
1 điểm
+ xA\BVậy 
0,5
+. Vậy
0.5
Chú ý: Nếu học sinh chứng minh câu 4 bằng biểu đồ Venn đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA-Tiet11-12-13.doc