Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 24 đến 31

Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 24 đến 31

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:

1.Về kiến thức:

  Hiểu khái niệm phương trình, tập xác định (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.

  Hiểu các khái niệm và định lí về phương trình tương đương nhằm giải quyết thành thạo các phương trình 2.Về kĩ năng:

  Biết cách nhận biết một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình đã cho

  Biết biến đổi phương trình tương đương và xác định được hai phương trình đã cho có phải là hai tương đương không .

  Biết nêu điều kiện của ẩn để một phương trình có nghĩa .

  Vận dụng được các phép biến đổi tương đương vào việc giải các phương trình .

3.Về tư duy:

  Hiểu được các phép biến đổi tương đương và hiểu được cách chứng minh định lí về phép biến đổi tương đương .

 

doc 34 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 10 NC tiết 24 đến 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
   Hiểu khái niệm phương trình, tập xác định (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.
   Hiểu các khái niệm và định lí về phương trình tương đương nhằm giải quyết thành thạo các phương trình 2.Về kĩ năng:
   Biết cách nhận biết một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình đã cho 
   Biết biến đổi phương trình tương đương và xác định được hai phương trình đã cho có phải là hai tương đương không .
   Biết nêu điều kiện của ẩn để một phương trình có nghĩa . 
   Vận dụng được các phép biến đổi tương đương vào việc giải các phương trình . 
3.Về tư duy:
   Hiểu được các phép biến đổi tương đương và hiểu được cách chứng minh định lí về phép biến đổi tương đương .
4.Về thái độ:
   Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
   Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy. bảng phụ minh hoạ 
   Học sinh: Soạn bài, nắm các kiến thức đã học ở lớp 9 , làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
   Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển , đan xen hoạt động nhóm .
   Phát hiện , đặt vấn đề và giải quyết vấn đề .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Giớí thiệu bài học và đặt vấn đề vào bài . 
HĐ 1 : Khái niệm phương trình một ẩn.
- Gọi HS nhắc lại mệnh đề chứa biến.
- Hs cho ví dụ .
- Pháp vấn - gợi mở:
- ¦(x) = g(x) là 1 phương trình một ẩn, x là ẩn số.
- D = D¦ Dg là tập xác định của phương trình.
- Nếu ¦(x0) = g(x0) với x0D thì x0 là nghiệm của phương trình ¦(x) = g(x)
- Định nghĩa lại phương trình
dựa vào mệnh đề chứa biến.
- Gọi hs cho ví dụ .
- Giáo viên làm rõ tập xác định của phương trình ?
- Để thuận tiện trong thực hành,ta không cần viết rõ tập xác định mà chỉ nêu điều kiện để xD.Điều kiện đó gọi là điều kiện xác định của phương trình,gọi tắt là điều kiện của phương trình.
HĐ 2: Cũng cố điều điện xác định của phương trình
- Gv cho hs giải các ví dụ về điều kiện xác định của phương trình
a.= 3 (1)
b.(2)
- Xét xem x = 2 có phải là nghiệm của (1) ; (2)?
- Theo dỏi hoạt động của học 
sinh . 
- Gọi học sinh trình bày bài giải 
- Gọi học sinh nêu nhận xét bài làm của bạn 
- Chính xác hóa nội dung bài giải 
HĐ 3 : Giơí thiệu phương trình tương đương.
- Gọi hs nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Gv chốt lại định nghĩa hai phương trình tương đương. 
- Gv cho hs làm 
∙H.1 (sgk)
- Gọi hs nêu các bước khi xác định hai phương trình tương đương . 
- Theo dõi hs làm bài 
- Gọi học sinh trình bày bài giải 
- Gọi học sinh nêu nhận xét bài làm của bạn 
- Chính xác hóa nội dung bài giải 
HĐ 4 : Giơí thiệu định lí về phương trình tương đương.
- Gọi hs nhắc lại tính chất của đẳng thức
- Phát biểu định lí
 - Hướng dẫn chứng minh.
- Gv cho hs tiến hành giải 
∙H 2 .sgk
-Theo dõi hoạt động của hs 
 - Yêu cầu hs trình bày kết quả
- Gọi học sinh nêu nhận xét bài làm của bạn 
- P- Nhận xét kết quả bài làm của hs , phát hiện các lời giải hay và nhấn mạnh các điểm sai của hs khi làm bài 
HĐ5 : Cũng cố định lí 1 
- Gv chốt lại các phép biến đổi tương đương
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm giải bài tập 2a và 2c sgk
- Lưu ý hs vận dụng các phép biến đổi tương đương để giải
-Theo dõi hoạt động của hs 
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- - - Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm , phát hiện các lời giải hay và nhấn mạnh các điểm sai của hs khi làm bài 
HĐ 6 : Cũng cố toàn bài 
- Phương trình một ẩn ? 
- Định nghĩa hai phương trình tương đương? 
- Cho thí dụ về hai phương trình tương đương ?
- Định lí về phương trình tương đương 
- Hướng dẫn bài tập về nhà 
- Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo
HĐ 7 : Dặn dò 
- Về học bài và làm các bài tập 
1 ; 2b, d ; 3a,b. ; trang 54-55 sgk
- Xem phương trình hệ quả , tham số , nhiều ẩn
- Nhắc lại niệm mệnh đề chứa biến.
- Cho ví dụ.
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Nêu định nghĩa phương trình 
- Cho ví dụ.
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Tìm điều kiện các phương trình
- Phát hiện các điều kiện của phương trình
a. 
b. 
- Tiến hành làm bài
- Trình bày nội dung bài làm
- Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Phát biểu ý kiến về bài làm của bạn
- Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có tập hợp nghiệm bằng nhau.
¦1(x)= g1(x) ¦2(x)= g2(x)
- Tìm T1,T2
- Kiểm tra T1 = T2
- Tiến hành làm bài 
- Trả lời kết quả bài làm 
- Nhận xét kết quả bài làm của bạn
- Hs theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Tiếp cận định lí.
- Hs theo dỏi , ghi nhận kiến thức.
- Phát biểu định lí : Cho phương trình f(x) = g(x) có tập xác định 
D ; y = h(x) là một hàm số xác định trên D .Khi đó trên D, phương trình đã cho tương đương với mỗi phương trình sau đây:
- f(x) + h(x) = g(x) + h(x);
- f(x).h(x) = g (x).h(x) 
( nếu h(x) 0 với mọi xD )
- Theo dõi đóng góp các ý kiến để chứng minh định lí.
- Đọc hiểu yêu cầu bài toán.
- Tiến hành làm bài 
- Trình bày kết quả bài làm 
- Nhận xét kết quả bài làm của bạn
 - Hs theo dỏi , ghi nhận kiến tthức.
- Phât biểu định lí .
- Đọc hiểu yêu cầu bài toán.
- Thảo luận nhóm để tìm kết quả
-Tiến hành làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm 
- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm
- Hs theo dỏi, nắm vững các kiến thức đã học.
- Tham gia trả lời các câu hỏi cũng cố nội dung bài học 
- Theo dõi và ghi nhận các hướng dẫn của Gv
- Ghi nhận kiến thức cần học cho tiết sau
1. Khái niệm phương trình một ẩn.
a. Định nghĩa ( sgk )
( Bảng phụ )
b. Ví dụ : phương trình 1 ẩn.
 = 3
c. Lưu ý : 
 - Khi giải phương trình 
¦(x) = g(x) ta chỉ cần tìm điều kiện của phương trình :
- Nghiệm phương trình 
¦(x) = g(x) là hoành độ các giao điểm của đồ thị hai hàm số y = ¦(x) và y = g(x) 
 - Nghiệm gần đúng của phương trình.
d. Ví dụ : Tìm điều kiện của phương trình :
 = 3
2. phương trình tương đương . (sgk)
a. Định nghĩa : 
∙H 1 sgk . 
 b. Lưu ý : Phép biến đôi tương đương biến một phương trình thành một phương trình tương với nó . 
c. Định lí 1 : (sgk)
∙H 2 .sgk
e. Áp dụng : Giải ph trình
2a. 
 2c. 
3. Luyện tập : 
E. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO : 
1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi :
	a. Có cùng dạng phương trình	 ; b. Có cùng tập xác định	
	c. Có cùng tập hợp nghiệm ; d. Cả a, b, c đều đúng
2. Trong các khẳng định sau, phép biến đổi nào là tương đương :
 ; d. Cả a, b, c đều sai .
3. Cho phương trình : f1(x) = g1(x) (1) ; f2(x) = g2(x) (2) ; f1(x) + f2(x) = g2(x) + g2(x) (3). 
4. Điều kiện xác định của phương trình - 5 = là :
 	a. ; b. ; c. C ; d. D = R
5. Điều kiện xác định của phương trình + = là :
a. (3 ; +¥) ; 	c ; b 	;	d. 
6. Điều kiện xác định của phương trình là :
	a. x ≥ 2 ;	 b. x < 7	; c. 2 ≤ x ≤ 7	 ;	 d. 2 ≤ x < 7
7. Điều kiện xác định của phương trình = là :
	a. (1 ; +) ; b. ; c. ; d. Cả a, b, c đều sai
8. Đièu kiện xác định của phương trình là :
	a. x ≥ 1/2	;	b. x ≥ 1/2 và x ≤ 1	 ;	c. 1/2 ≤ x <1	 ;	d. 1/2 < x ≤ 1
 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
 - Hiểu khái niệm và định lí về phương trình hệ quả , khái niệm về phương trình nhiều ẩn và phương trình tham số .
 - Nắm vững các khái niệm và định lí về phương trình tương đương , phương trình hệ quả để giải các bài toán liên quan đến phương trình . 
2.Về kĩ năng:
 - Biết biến đổi phương trình tương đương , phương trình hệ quả và xác định được hai phương trình đã cho có phải là hai tương đương hay phương trình hệ quả không .
 - Vận dụng được các phép biến đổi tương đương , hệ quả vào việc giải các phương trình .
 - Bước đầu nắm được tập hợp nghiệm của phương trình tham số . 
3.Về tư duy:
 - Hiểu được phép biến đổi hệ quả , xác định được phương trình tham số , phương trình nhiều ẩn .
4.Về thái độ:
 - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy.
 - Học sinh: Soạn bài, nắm vững các kiến thức đã học về phương trình tương đương , làm bài tập ở nhà, chuẩn bị các dụng cụ học tập. 
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
 - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm .
 - Phát hiện và giải guyết vấn đề .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Giớí thiệu bài học và đặt vấn đề vào bài . 
HĐ1: Khái niệm phương trình một hệ quả .
- Đưa ra ví dụ dẫn dắt đến khái niệm phương trình hệ quả . 
- Xét ptrình : (1)
- Bình phương hai vế ta được phương trình mới.
- Tìm nghiệm của phương trình (1) và (2)
- Nhận xét về hai tập nghiệm của (1) và (2)
- (1) có tương đương (2) ?
- Đưa ra khái niệm phương trình hệ quả.
- Yêu cầu hs phát biểu lại .
- Giới thiệu nghiệm ngoại lai.
- Nêu nhận xet nghiệm x = 5 của (2) với 
- x = 5 là nghiệm của (2) nhưng không là nghiệm của (1). Ta gọi 5 là nghiệm ngoại lai của (1)
HĐ2: Cũng cố phương trình hệ quả 
- Nêu các bước khi xác định phương trình hệ quả 
- Thực hiện giải
∙H3 sgk.
- Theo dỏi hoạt động hs
- Gọi hs trình bày bài giải 
- Gọi hs nêu nhận xét bài làm của bạn 
- Chính xác hóa nội dung bài giải 
HĐ3 : Giơí thiệu định lí 2 về phương trình hệ quả .
- Thông qua các ví dụ hướng dẫn hs đi đến định lí 2
- Phát biểu định lí
- Hướng dẫn hs loại bỏ nghiệm ngoại lai của phương trình 
HĐ4 : Cũng cố định lí 2 
- Chốt lại các phép biến đổi dẫn đến phương trình hệ quả 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm giải bài tập 4a và 4d sgk
- Lưu ý hs vận dụng các phép biến đổi hệ quả (Bình phương hai vế ) để làm bài
- Thử lại để loại bỏ nghiệm ngoại lai 
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
---
- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm , phát hiện các lời giải hay và nhấn mạnh các điểm sai của hs khi làm bài 
 ∙HĐ 5 : Phương trình nhiều ẩn 
 - Giơí thiệu phương trình nhiều ẩn 
- Yêu cầu hs cho ví dụ phương trình 2 ẩn đã được học ở lớp 9.
- Yêu cầu hs cho ví dụ phương trình 3 ẩn.
- Giới thiệu nghiệm của phương trình nhiều ẩn.
HĐ 6 : Phương trình tham số
- giới thiệu phương trình chứa tham số đã học ở lớp 9.
- Yêu cầu hs cho ví dụ phương trình tham số .
- Việc tìm nghiệm của phương trình chứa tham số phụ thuộc vào giá trị của tham số. Ta gọi đó là giải và biện luận 
HĐ 7 : Cũng cố toàn bài 
- Phương trình một ẩn ? phương trình tương đương? phương trình hệ quả , tham số , nhiều ẩn
- Định lí về phương trình tương đương 
- Định lí về phương trình hệ quả
- Giải bài tập sgk
- Hướng dẫn bài tập về nhà 
- Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo
HĐ 8 : Dặn dò 
- Về học bài và làm bài tập 
3c,d ; 4b , c. trang 54-55 sgk
- Xem phương trình ax + b = 0
- Công thức nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.
- Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
 x – 1 = 9 – 6x + x2 (2)
- Tìm tập nghiệm của hai  ... ng kết nghiệm (1a) ; (1b) và (1) dể hs điền kết quả vào 
- Lưu ý : Khi giải thành thạo ta không cần lập bảng mà kết luận nghiệm (1) thông qua nghiệm (1a) và (1b)
HĐ2. Giới thiệu cách giải phương trình
thông qua cách bình phương hai vế 
Khi bình phương hai vế của một phương trình ta được phương trình gì ?
Khi nào ta được phương trình tương đương ? 
tương đương phương trình nào ?
Chia nhóm áp dụng giải biện luận phương trình 
 (1) 
- Theo dỏi hoạt động hs
- Yêu cầu các nhóm trình bày
thông qua đèn chiếu hay bảng phụ của hs
- Gọi hs nêu nhận xét một số bài làm của các nhóm 
- P- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm 
- - Hoàn chỉnh nội dung bài giải trên cơ sở bài làm hs hay trình chiếu trên máy .
Nhận xét kết quả tìm được của hai cách giải
HĐ3. Giới thiệu một số dạng của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
 gỉai tương tự 
Nếu bình phương hai vế ta được phương trình hệ quả . Vì vậy ta cần xác định điều kiện 
cx + d 0 hay thử lại
HĐ 4 . Cũng cố toàn bài
- Cách giải và biện luận phương trình
- Hướng dẫn bài tập 
- Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo
HĐ 5 : Dặn dò 
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình 
- Xem điều kiện xác định của phương trình 
- Bài tập 22 trang 84sgk
- Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi
 a x + b = cx + d (1a) hay
a x + b = - cx – d (1b)
- Tìm nghiệm phương trình (1a) 
- Tìm nghiệm phương trình (1b)
- Tìm nghiệm (1a)(1b)
- áp dụng tính chất đưa phương trình về dạng 
mx – 2 = x + m hay (1a)
mx – 2 = -x – m (1b)
- Xác định dựa vào bài cũ
 - 
 - 
 - 
--
.- ; 
- Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi
- Điền kết quả 
- Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi
Trả lời (phương trình hệ quả )
--
- Khi và 
-- 
H2sgk
- Đọc hiểu yêu cầu bài toán.
(2)
- Tiến hành làm bài theo nhóm
- Trình bày nội dung bài 
- Theo dỏi, ghi nhận kiến thức rút ra các nhận xét .
- Phát biểu ý kiến về bài làm của các nhóm
- Theo dỏi, ghi nhận kiến thức
 - Kết quả giống nhau
 - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức
- Gỉai ví dụ 
 -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức 
t tiến hành giải các bài tập
- Ghi nhận kiến thức cần học cho tiết sau
1.Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối : 
Ví dụ 1 : Gỉai và biện luận phương trình 
 (1) 
(cách1) 
Nghiệm của (1a)
a. mx – 2 = x + m
m
Nghiệm (1a)
m = 1
Vô nghiệm
m ≠ 1
Nghiệm của (1b)
b.mx – 2 = -x – m 
m
Nghiệm (1b)
m = -1
Vô nghiệm
m ≠ -1
Nghiệm của (1a) và (1b)
( Chiếu máy)
Nghiệm (1)
( Chiếu máy)
Ví dụ 1 : Gỉai và biện luận phương trình 
 (1) 
(cách2) 
 (2)
 m = 1(2) có nghiệm x = 
 m = 1(2)có nghiệm x = -
(2)có 
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt 
- ; 
(Chiếu má yhay sửa bài hs)
Ví dụ : Gỉai và biện luận 
2a x = 5 hay 2a x = 5
2. Luyện tập : 
Ví dụ : Gỉai và biện luận 
CHUẨN BỊ CÁC BẢNG PHỤ HAY TRÌNH DIỄN MÁY
 Tổng quát nghiệm của (1a) 
a. mx – 2 = x + m
m
Nghiệm của (1a)
m = 1
Vô nghiệm
m ≠ 1
Tổng quát nghiệm của (1b)
 b.mx – 2 = -x – m
m
Nghiệm của (1a)
m = -1
Vô nghiệm
m ≠ -1
Tổng quát nghiệm của (1a) ; (1b) (hs điền nghiệm )
m
Nghiệm (1a)
Nghiệm (1b)
m = 1
m = -1
m ≠1
Tổng quát nghiệm của (1a) ; (1b) ( Trình chiếu )
m
Nghiệm (1a) 
Nghiệm (1b)
m = 1
Vô
nghiệm
m = -1
Vô
nghiệm
m ≠1
Xác định nghiệm của (1) (hs điền nghiệm )
M
Nghiệm(1a)
Nghiệm (1b)
Nghiệm (1)
m = 1
Vô 
nghiệm
m = -1
Vô
nghiệm
m ≠1
E. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO : 
1. Cho phương trình : (1). Tập hợp nghiệm của (1) là tập hợp nào sau đây ?
a. {0 , 1 ,2 } ; b. (- ; 2) ; c. [2;+ ] ; d. (- ; + ) 
2. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ?
a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số
3. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ?
a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số
4. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ?
a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN 
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
   Hiểu được các phếp biến đổi nhằm đưa phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0
   Hiểu được cách tìm tập nghiệm của phương trình chứa ẩn ở mẫu
2.Về kĩ năng:
   Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương hay hệ quả để đưa các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0.. 
   Biết cách so sánh nghiệm tìm được với điều kiện của phương trình để kết luận đúng về tập nghiệm của phương trình chứa ẩn ở mẫu .
   Cũng cố và nâng cao kỉ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được qui về phương trình bậc nhất hay bậc hai.
3.Về tư duy:
   Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình . 
   Hiểu được cách đưa phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai 
ax2 + bx + c = 0.. 
4.Về thái độ:
   Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
   Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm 
   Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.
   Xem điều kiện xác định của phương trình và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu không chứa tham số 
   Học sinh nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn . 
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
   Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển , đan xen hoạt động nhóm , dạy bài mới thông qua kiểm tra bài cũ.
   Phát hiện và giải guyết vấn đề .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
  Kiểm tra bài cũ : 
 1. Gỉai phương trình : 
1. Tìm điều kiện của các phương trình sau : 
   Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 - Giớí thiệu bài học và đặt vấn đề vào bài dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ 
- Lưu ý : nghiệm của phương trình phải là những giá trị thỏa mản điều kiện của phương trình đó
HĐ 1: Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu dạng đơn giản
- Hướng dẫn giải phương trình (1 )
- Tìm điều kiện (1 ) 
- Đưa phương trình về dạng đã học 
- Nêu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0
- Lưu ý đối chiếu với điều kiện của phương trình x ≠ -1
- Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi đối chiếu với điều kiện để tìm nghiệm
- Tìm nghiệm của phương trình (2 ) khi m = 2
- Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) 
HĐ 2: Cũng cố giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 - Chốt lại phương pháp 
- Giao nhiệm vụ cho cácnhóm giải và biện luận phương trình 
- Theo dỏi hoạt động hs
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
giải thích kết quả 
- Gọi hs nêu nhận xét bài làm của các nhóm 
- P- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm 
 -- Hoàn chỉnh nội dung bài giải
trên cơ sở bài làm hs 
- Lưu ý : Nếu bài giải hs tốt không cần trình chiếu mà sửa trên bài làm của nhóm hoàn chỉnh nhất. 
HĐ 3 : Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu dạng phức tạp 
- Hướng dẫn hs giải ví dụ 3 sgk theo cách phát hiện và giải guyết vấn đề
- Tìm điều kiện (1 ) 
- Đưa phương trình về dạng đã học 
(2)
- Nêu cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0
- Nhận xét nghiệm của phương trình (2 )
- Tìm các nghiệm của (2) dựa vào 
- Đối chiếu hai nghiệm với điều kiện x > 2
- Tìm điều kiện của tham số m để nghiệm x = 2m của phương trình (2 ) thỏa điều kiện x > 2
Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi m > 1
Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi m ≤ 1
HĐ 4 . Cũng cố toàn bài
- Cách giải và biện luận phương chứa ẩn ở mẫu 
- Hướng dẫn bài tập 
- Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo
HĐ 5 : Dặn dò 
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình : 
- ax + b = 0 ; ax2 + bx + c = 0.
- 
- 
- Xem điều kiện xác định của phương trình 
- Bài tập 25 ; 26 trang 85sgk
- Theo dõi và ghi nhận kiến thức 
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ để trả lời các câu hỏi của 
- Điều kiện (1 ) 
- Biến đổi 
(m x + 1) = 2 (x + 1)
 (m - 2)x = 3 (2 )
- Trình bày cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0
 ∙ m 2: 
- Đối chiếu với điều kiện của phương trình x ≠ -1 
- Kết hợp với m -1 để tìm nghiệm
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức, tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv
- Đọc hiểu yêu cầu bài toán.
- Tiến hành thảo luận theo nhóm
- Trình bày nội dung bài làm
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức.
- Phát biểu ý kiến về bài làm của các nhóm khác.
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức , tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv
-Theo dỏi, ghi nhận kiến thức, tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv
- Dựa vào phần kiểm tra bài 
- Biến đổi đưa về dạng
ax2 + bx + c = 0
- Phát biểu cách giải và biện luận
-
- Giải tìm nghiệm của (2 ) 
- 
- Phương trình (2) luôn có hai nghiệm x = 3 và x = 2m
- x = 3 thỏa mãn x > 2
– Gỉai 2m > 2
Trả lời kết quả
- Ghi nhận kiến thức cần học cho tiết sau
1 Phương trình chứa ẩn ở mẫu
a. Ví dụ : Giải và biện luận
 (1) Điều kiện x ≠ -1
 (1 ) (m - 2)x = 3 (2 )
- m 2 : 
Do điều kiện x ≠ -1
- m = 2 (2 ) vô nghiệm 
Kết luận : 
: phương trình (1) có nghiệm duy nhất 
 m = 2 hoặc m = -1: phương trình (1) vô nghiệm.
 (Trình bày bảng)
c.Ví dụ 2. Giải và biện luận 
Điều kiện x ¹ 3
Vì x ¹ - 3 nên 2( m + 1 ) ¹ -3
Kết luận : 
 m ¹: phương trình có nghiệm duy nhất x = 2( m + 1)
 m =: phương trình vô nghiệm.
( Chiếu máy hay bảng phụ)
c.Ví dụ 3 : Giải và biện luận 
(1)
 Điều kiện x > 2
(1 ) (2 )
- Nên (2) luôn có hai nghiệm : x = 3 và x = 2m .
 x = 3 thỏa mãn điều kiên x > 2
 x = 2m > 2 m > 1
m > 1 (2) có nghiệm x = 2m
Kết luận : nghiệm của (1 ) 
m > 1 phương trình có hai nghiệm : x = 3 và x = 2m
 m ≤ 1 : phương trình có một nghiệm x = 3 
 (Trình bày bảng)
 2. Luyện tập:
E. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO : 
1. Tập nghiệm của phương trình = là :
 a. S = ; b. S = ; c. S = ; d. Một kết quả khác
2. Tập nghiệm của phương trình là :
a. S = 	 ; 	c. S = ; b. S = 	; d. Một kết quả khác
3. Tập hợp nghiệm của phương trình trong trường hợp m ≠ 0 là :
	a. T = {-2/m}	; 	b. T = f	 ; 	c. T = R	;	d. T = R\{0}.
4. Cho (1) Với m là bao nhiêu thì (1) có nghiệm duy nhất :
 	a.. m > 1 ;	 b. m ≥ 1	 ; c. m < 1	 ; d. m ≤ 1
5. Phương trình: có nghiệm duy nhất khi :
	a. m≠0	 ; b. m ≠1 và m ≠ -2	 ; c. m ≠ 0, m ≠ 1 và m ≠ -2 ; d. m ≠ 1
6. Phương trình có nghiệm duy nhất khi :
	a. m ≠ 0	;	b. m ≠ -1 	;	c. m ≠ 0 và m ≠ -1	; d. Không tồn tại m
7. Phương trình = có nghiệm khi : 
a.. m > 1 ;	 b. m ≥ 1	 ; c. m < 1	 ; d. m ≤ 1
8. Phương trình : có nghiệm khi :
	a. m ≥ 2/3 ; b. m > 2/3	 ;	c. m ≠ 2/3	; d. m < 2/3 ; e. m ≤ 2/3
9. Với giá trị nào của tham số a thì phương trình:(x2 -5x + 4)= 0 có hai nghiệm phân biệt.
	a. a < 1	 ; b. 1 a < 4
	c. a 4	 ; d. Không có giá trị nào của a
10. Phương trình: (x2 - 3x + 2) = 0
	a. Vô nghiệm	 ; b. Có nghiệm duy nhất
	c. Có hai nghiệm	 ; d. Có ba nghiệm
11. Với giá trị nào của a thì phương trình có một nghiệm
12. Cho phương trình (1) . Hãy chỉ ra mệnh đề đúng về nghiệm của (1) là :
	a. 	;	b. 
	c. 	;	d.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 10 TIET 24 - 31.doc