A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Giải phương trình chứa căn
2.Kỷ năng:
-Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0.Giải thành thạo phương trình bậc hai
-Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi
- Biết giải phương trình chứa căn
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học.
Năng lực chuyên biệt: Nắm cách giải phương trình bậc hai, phương trình bậc nhất, phương trình chứa căn
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Thực hành giải toán
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp: Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Bài mới:
Ngày soạn: 30 / 10 / 2018 Tiết PPCT 21: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT,BẬC HAI(2) A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giải phương trình chứa căn 2.Kỷ năng: -Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0.Giải thành thạo phương trình bậc hai -Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi - Biết giải phương trình chứa căn 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học. Năng lực chuyên biệt: Nắm cách giải phương trình bậc hai, phương trình bậc nhất, phương trình chứa căn B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp: Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Bài mới: Tiết 21 Hoạt động khởi động + Khởi động HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Kiểm tra bài củ Giải phương trình: HS: 1 HS lên thực hiện GV: Chỉnh sửa hoàn chỉnh nội dung GV: Đặt vấn đề cả hai vế đều không âm nên ta bình phương hai vế để đưa về pt tương đương cả hai vế khác dấu nên khi bình phương ta đưa về phương trình hệ quả do đó sau khi có nghiệm ta phải thử lại vào phương trình có thỏa mãn không rồi mới kết luận Giải phương trình: Giải: Vậy PT có nghiệm Giải phương trình: Giải: vế trái là biểu thức không âm Vế phải là số âm nên hai vế không thể bằng nhau được. Do đó phương trình vô nghiệm GV: giải phương trình Làm thế nào để 2 vế của phương trình không âm HS: ĐK GV: sau đó ta bình phương hai vế để đưa về pt tương đương Bài 1:Giải phương trình Vậy phương trình có nghiệm Hoạt động hình thành kiến thức 2.Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn: Phương pháp giải: Hoạt động vận dụng HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Học sinh còn lại làm vào vở trong vòng 5 phút giáo viên thu vở một số bài để chấm Bài 1 làm đúng được 9 điểm Bìa 2 làm đúng được 10 điểm HS: Thực hiện GV: Chỉnh sửa hoàn chỉnh nội dung Bài 2:Giải phương trình Giải Vậy nghiệm của phương trình Hoạt động tìm tòi mở rộng HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nêu bài tập HS: thực hiện GV: Hướng dẫn -Pt trên không có dạng nhưng vẫn là phương trình chứa căn. Vậy giải phương trình này chúng ta làm như thế nào? HS: - Đặt đk để phương trình có nghĩa Sử dụng phép biến đổi quy về phương trình bậc nhất, bậc hai GV: Chúng ta sử dụng phép biến đổi nào? HS: Bình phương hai vế để làm mất căn GV: Đk để bình phương hai vế đưa về phương trình tương đương là gì? HS: Hai vế pt không âm GV: Sau khi đặt điều kiện thì làm thế nào để pt (*) không âm? HS: Chuyển sang vế phải Sau đó bình phương ta được pt tương đương GV: Chú ý cho học sinh trong nhiều trường hợp , khi giải phương trình chứa căn bậc hai ta phải bình phương hai vế của phương trình nhiều lần để đưa về dạng cơ bản Bài 3: giải phương trình sau Giải: ĐK: Cả hai vế của phương trình không âm, bình phương hai vế ta được một phương trình tương đương Vậy pt có nghiệm Củng cố bài học: Thực hiện trò chơi mở mãnh ghép mỗi câu là 1 mãnh ghép Câu 1: Tìm sai lầm trong lời giải bài toán sau Giải Vậy phương trình có nghiệm Sai lầm: thay vào pt thì vế phải không âm và vế trái âm nên pt trên vô nghiệm Chú ý: khi bình phương 2 vế của phương trình là đang vận dụng phép biến đổi tương đương hay phép biến đổi hệ quả. Thông thường khi bình phương hai vế của một phương trình , ta cần chú ý đến tính chất hai vế của phương trình cùng dấu hay khác dấu Câu 2. Tìm sai lầm trong lời giải của bài toán Giải Vậy phương trình có nghiệm Sai lầm: thay vào pt thì vế phải không âm và vế trái âm nên pt trên có một nghiệm Hướng giải đúng Câu 3: Tìm sai lầm trong lời giải bài toán Giải Vậy phương trình có nghiệm Sai lầm: giải sai đk Hướng giải đúng: Câu 4: Tìm sai lầm trong lời giải bài toán Giải Vậy phương trình có nghiệm x =4 Sai lầm bước biến đổi Hướng giải đúng Trong bài học này các em phải nắm được cách giải phương trình + Chú ý trong quá trình giải cần tránh các sai lầm như trên Hướng dẫn học sinh học bài Hướng dẫn học sinh học bài củ Học thuộc cách giải phương trình chứa căn dạng 1; 2 Học thuộc hằng đẳng thức Tìm điều kiện của phương trình Hướng dẫn học sinh học bài mới - Làm bài tập 7;8 sách giáo khoa Bài 7: Câu a,c,d làm tương tự ví dụ 1 Bài 8: Sử dụng định lý viet và bài ra ta có: Giải hệ tìm
Tài liệu đính kèm: