Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 23: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 23: Phương trình quy về phương trình bậc hai

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 -Vận dụng được các kiến thức đã học để làm được bài tập

 -Giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẩu,phương trình chứa căn thức ,phương trình chứa giá trị tuyệt đối

 2.Kỷ năng:

 -Giải các phương trình quy về phương trình bậc hai

 -Đưa bài toán thực tế về giải phương trình bậc nhất ,bậc hai bằng cách lập phương trình

 -Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi

 3.Thái độ:

 -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập

 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh

 Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học.

 Năng lực chuyên biệt: Nắm cách giải phương trình bậc hai, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. Vận dụng định lí viet để giải bài tập

B-Phương pháp:

 -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

 -Thực hành giải toán

C-Chuẩn bị

 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu

 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D-Tiến trình lên lớp:

 I-Ổn định lớp:

 II-Kiểm tra bài cũ:(6')

 III-Bài mới:

1. Hoạt động khởi động

 

docx 5 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 23: Phương trình quy về phương trình bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
23
 Ngày soạn: 2 /11 / 2018
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI(3)
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
	-Vận dụng được các kiến thức đã học để làm được bài tập
	-Giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẩu,phương trình chứa căn thức ,phương trình chứa giá trị tuyệt đối	 
 2.Kỷ năng:
	-Giải các phương trình quy về phương trình bậc hai
	-Đưa bài toán thực tế về giải phương trình bậc nhất ,bậc hai bằng cách lập phương trình
	-Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi
 3.Thái độ:
	-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập
 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh 
Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học.
Năng lực chuyên biệt: Nắm cách giải phương trình bậc hai, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. Vận dụng định lí viet để giải bài tập
B-Phương pháp:
	-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
	-Thực hành giải toán
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
 I-Ổn định lớp:
 II-Kiểm tra bài cũ:(6')
 III-Bài mới:
Hoạt động khởi động 
Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn
Hoạt động hình thành kiến thức
Phương trình chứa ẩn ở mẫu
+ Điều kiện
+ Quy đồng khử mẫu
+ Sử dụng các phép biến đổi để đưa về phương đã học
Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
Hoạt động luyện tập .
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Điều kiện của phương trình (1) là gì ?
HS
GV:Ta biến đổi thế nào để giải phương trình này ?
HS:Nhân vào hai vế cùng một lượng là
x2 - 9 để đưa về phương trình hệ quả ,và từ đó thực hành giải bài toán
Gv: Làm tương tự các câu còn lại
Bài1(1b/SGK)Giải phương trình
 b) (1)
Giải
ĐK :
(1)
So sánh điều kiện ta thấy thoả mãn
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là 
GV:Điều kiện của phương trình này là gì?
HS: 
GV:Ta biến đổi như thế nào để giải phương trình này ?
HS:Bình phương hai vế
GV:Hướng dẫn học sinh biến đổi đưa đến phương trình chứa căn khác
HS:Tương tự bình phương hai vế để giải tiếp
GV:Lưu ý học sinh thay nghiệm vào phương trình ban đầu để kiểm tra
HS:Kiểm tra và loại nghiệm không thoả 
Bài3(7b/SGK)Giải phương trình
 b) 
 Giải 
 ĐK:
(3) 
Thay vào phương trình ban đầu ta thấy 
x = 2 không thoả mãn
Vậy phương trình (3) có nghiệm duy nhất nghiệm x = -1
GV: Nêu bài tập
HS: Thực hiện
Gv: Chỉnh sửa hoàn chỉnh nội dung
Điều kiện: 
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
4x2 + 2x + 10 = (3x + 1)2
4x2 + 2x + 10 = 9x2 + 6x + 1
5x2 + 4x - 9 = 0
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.
Hoạt động vận dụng mở rộng
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Điều kiện của x là gì ?
HS:x nguyên và x > 30
GV:Khi lấy ở rổ 1 và bỏ vào rổ 2 thì số quýt ở mỗi rổ như thế nào ?
HS:Tính được số quýt ở mỗi rổ
GV:Với giả thiết bài toán ta lập được phương trình nào ?
HS: x + 30 = (x - 30)2 từ đó thực hiện giải và rút ra được kết quả
Bài 4 (3/SGK)
Gọi x là số quýt ban đầu ở mỗi rổ
Điều kiện:x nguyên , x > 30
Sôï quýt ở rổ 1 khi lấy là x - 30 (quả )
Số quýt rổ 2 khi thêm vào là:x + 30 (quả)
Theo giả thiết ta có phương trình:
Theo điều kiện bài toán ta thấy chỉ có nghiệm x = 45 thoả mãn bài toán
Vây số quýt ở mỗi rổ ban đầu là 45 quả
GV: Nêu định lý viet
HS: Trả lời
GV: Vận dụng vào bài toán
HS: Thực hiện
GV: Chỉnh sửa hoàn chỉnh nội dung
Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1 và x2 với x2 = 3x1
Theo định lí Vi-ét ta có:
⇔ -3m2 + 30 m - 63 = 0
⇔ m2 - 10 m + 21 = 0
⇔ m1 = 3 ; m2 = 7
- Thay m = 3 vào x1, x2 ở trên ta được hai nghiệm là:
- Thay m = 7 vào x1, x2 ở trên ta được hai nghiệm là:
IV.Củng cố:(4')
	-Nhắc lại cách giải các loại phương trình đã học
	-Hướng dẫn học sinh cách giải phương trình bằng máy tính bỏ túi
 V.Hướng dẫn học sinh học bài 
a. Hướng dẫn học sinh học bài củ
Phương trình chứa ẩn ở mẫu
+ Điều kiện
+ Quy đồng khử mẫu
+ Sử dụng các phép biến đổi để đưa về phương đã học
Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
b. Hướng dẫn học sinh học bài mới
	-Xem lại các kiến thức và bài tập đã làm
	-Ôn lại cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đã giải ở lớp 9
 - cách giải hệ phương trình hai ẩn, hệ phương trình ba ẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_tiet_23_phuong_trinh_quy_ve_phuong_tri.docx