Giáo án Đại số nâng cao 10 tiết 39: Ôn tập chương III

Giáo án Đại số nâng cao 10 tiết 39: Ôn tập chương III

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Môn Toán (đại số 10 phần nâng cao)

Bài Ôn tập chương III

Thanh Hoá:

GV thực hiện: Hoàng Văn Quang – Trường THPT Ngọc lặc

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Gợi nhớ lại các kết quả

- các phép biến đổi tương đương các phương trình

- Phép biến đổi cho phương trình hệ quả

- Giải biện luận phương trình dạng: ax + b = 0

- Giải biện luận phương trình dạng: ax2 + bx + c = 0

- Giải biện luận hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn

- Định lý Viét

- Giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1082Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số nâng cao 10 tiết 39: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD và ĐT Thanh Hoá
Giáo án giảng dạy 
Môn Toán (đại số 10 phần nâng cao)
Bài Ôn tập chương III
Thanh Hoá: Ngày 21 tháng 8 năm 2006
GV thực hiện: Hoàng Văn Quang – Trường THPT Ngọc lặc
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Gợi nhớ lại các kết quả
- các phép biến đổi tương đương các phương trình
- Phép biến đổi cho phương trình hệ quả
- Giải biện luận phương trình dạng: ax + b = 0
- Giải biện luận phương trình dạng: ax2 + bx + c = 0
- Giải biện luận hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn
- Định lý Viét
- Giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn
2. Về kỹ năng:
- HS thành thạo các phép biến đổi, cách giải phương trịnh và hệ phương trình nêu trên.
II. Phương pháp dạy học:
- Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đá
III. Tiến trình bài học:
	Giai đoạn1: Kiểm tra kiến thức cũ lồng vào các hoạt động trong giờ học
	Giai đoạn 2: Dạy học bài mới
HĐ1: Tìm hiểu nhiệm vụ qua bài tập
BT1: Giải và biện luận phương trình: m(mx - 1) = x + 1
BT2: Cho PT (m - 1)x2 + 2x - 1 = 0
	a. Giải và biện luận phương trình đã cho
	b. Tìm m để pt có 2 nghiệm trái dấu
c. Tìm m sao cho tổng các bình phương 2 nghiệm của pt đó bằng 1
BT3: Tìm a để phương trình sau có nghiệm chung
	x2 + x + a = 0 và x2 + ax + 1 = 0
BT4: Cho hệ phương trình giải biện luận hệ phương trình trên.
HĐ2: Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải BT1 có sự hướng dẫn điều khiển của GV.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Đọc đề bài, phân tích và tìm lời giải
- Độc lập tiến hành giải
- Thông báo kết quả cho GV
- Ghi lại kết quả vừa giải
- Giao nhiệm vụ cho cả lớp
- Y/c HS lên bảng giải (sau khi đọc kết quả)
- Cho 1 số HS nhận xét cách giải của bạn
- GV đánh giá kết quả của HS. (Chú ý tới những sai lầm)
kq: m = 1 PTVN
m ạ ±1 PT có nghiệm x = 
m = -1 PT đúng "x
	Chú ý: Nếu trong thời gian ngắn mà HS vẫn chưa cho kết quả thì GV phải gợi ý là: Hãy đưa phương trình đã cho về dạng: ax + b = 0 (Tức là: (m2 - 1)x = m + 1
HĐ3: hS độc lập tiến hành tìm lời giải của T2 dưới sự hướng dẫn điều khiển của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đọc đề bài và phân dạng PT đã cho
- HS độc lập tiến hành giải toán
- HS thông báo kết quả cho GV và có thể trình bày cách giải
- HS nhận xét và đánh giá kết quả và lời giải trên bảng của bạn
- Hãy nhận dạng phương trình trên? và y/c HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV y/c mội HS đọc kết quả vừa làm tại chỗ
- GV y/c HS trình bày lời giảo trên bảng
- GV nhận xét và đánh giá kết quả.
Kết quả đúng
a. 
+ m < 0 PTVN
+ m = 0 PT có nghiệm kép x = 1
+ m = 1 PT có nghiệm x = 
+ 0 < m ạ 1 PT có nghiệm 
b. m > 1
c. Điều kiện để PT có 2 nghiệm: 0 Ê m ạ 1
 + áp dụng vi ét: 
	Hoạt động 4: HS độc lập tiến hành tìm lời giải của BT3 có sự hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS tìm hiểu: trước tiên hai phương trình đó phải có nghiệm. và có nghiệm trùng nhau.
- HS độc lập tìm lời giải
- Thông báo kết quả cho GV
- Trình bày cách giải trước lớp
- Hiểu thế nào là có nghiệm chung
- Y/c HS trả lời
- Cách giải phương trình trên như thế nào
- GV kịp thời đánh giá và nhận xét về cách giải.
Kết quả: 
* Nếu x0 là nghiệm chung thì:
Nếu x0 = 1 do đó a = -2
Nếu phương trình có nghiệm chung thì a = 1 hoặc a = -2
Ngược lại a = -2 thay vào phương trình có nghiệm chung x = 1 còn a = -1 thì cả hai vô nghiệm Vậy a = -2
	Hoạt động 5: HS độc lập tiến hành tìm lời giải của BT4 có hướng dẫn và điều khiển của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS nhận dạng hệ phương trình
- HS độc lập tìm hướng giải
- Thông báo kết quả cho GV
- Trình bày cách giải trước lớp
Y/c HS nhận dạng hệ PT
Y/c HS cho hướng giải
GV định hướng cách giải nếu cần thiết
* GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai lầm cho HS (nếu cần thiết)
Giải: 
(2) 
Kết luận: 
+ m < Hệ PT vô nghiệm
+ m = Hệ PT cónghiệm (;)
+ m > Hệ PT có 2 nghiệm
Giai đoạn 3: Củng cố
	Qua bài học các em cần thành thạo cách giải biện luận PT, Hệ PT bậc 2. Các y/c có liên quan đến Viét.
Giai đoạn 4: Ra BT về nhà
BT1: Giải biện luận: 
BT2: Giải biện luận: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDt39 NC.doc