Giáo án Đại số NC lớp 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giáo án Đại số NC lớp 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai

 CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

 Tiết 14,15, 16 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ

I) Mục tiêu :

1) Về kiến thức :

- Chính xác hoá khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số mà HS đã học

- Nắm vững khái niệm hàm số đồng biến, nghịch bến trên 1 khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn ) ; khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và thể hiện các tính chất ấy qua đồ thị

- Hiểu 2 phương pháp chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên 1 khoảng ( nửa khoảng hoặc đoạn ): PP dùng định nghĩa và PP lập tỉ số ( tỉ số này gọi là tỉ số biến thiên )

- Hiểu các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục toạ độ

 

doc 16 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số NC lớp 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 CHương ii : hàm số bậc nhất và bậc hai 
	 Tiết 14,15, 16 Đại cương về hàm số 
I) Mục tiêu : 
1) Về kiến thức :
- Chính xác hoá khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số mà HS đã học 
- Nắm vững khái niệm hàm số đồng biến, nghịch bến trên 1 khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn ) ; khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và thể hiện các tính chất ấy qua đồ thị 
- Hiểu 2 phương pháp chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên 1 khoảng ( nửa khoảng hoặc đoạn ): PP dùng định nghĩa và PP lập tỉ số ( tỉ số này gọi là tỉ số biến thiên )
- Hiểu các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục toạ độ 
2) Về kỹ năng :
-Khi cho hàm số bằng biểu thức, HS cần :
+ Biết cách tìm TXĐ của hàm số 
+ Biết cách tìm giá trị của hàm số tại 1 điểm cho trước thuộc TXĐ
+ Biết cách kiểm tra xem 1 điểm có toạ độ cho trước có thuộc đồ thị của 1 hàm số đã cho hay không 
+ Biết CM tính đồng biến , nghịch biến của 1 hàm số đơn giản trên 1 khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn ) cho trước bằng cách xét tỉ số biến thiên 
+ Biết cách CM hàm số chẵn, hàm số lẻ bằng định nghĩa
+ Biết cách tìm hàm số có đồ thị (G’) trong đó (G’) có được khi tịnh tiến đồ thị G của 1 hàm số đã cho bởi 1 phép tịnh tiến song song với trục toạ độ đã cho 
Khi cho hàm số bằng đồ thị, HS cần 
+ Biết cách tìm giá trị của hàm số tại 1 điểm cho trước thuộc TXĐ và ngược lại, tìm các giá trị của x để hàm số nhận 1 giá trị cho trước 
+ Nhận biết được sự biến thiên và biết lập bảng biến thiên của 1 hàm số thông qua đồ thị của nó 
+ Bước đầu nhận biết 1 vài tính chất của hàm số như : GTLN hoặc GTNN của hàm số ( nếu có ), dấu của hàm số tại 1 điểm hoặc trên 1 khoảng 
+ Nhận biết được tính chẵn - lẻ của hàm số qua đồ thị 
3) Về tư duy và thái độ :
	- Hiểu được một số khái niệm của hàm số và biết suy luận giữa đồ thị và bảng biến thiên 
	- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi vẽ đồ thị 
	- Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong đời sống thực tế 	
II) Chuẩn bị phương tiện dạy học :
 HS : Đọc trước bài ở nhà 
 GV : Chuẩn bị bảng nêu trong VD1và các hình vẽ về các đồ thị các hàm số, phiếu học tập 
III) Phương pháp :Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy 
IV) Tiến trình bài giảng : Tiết 14:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Trả lời 
- Đáp án đúng : B và D 
Tính : tại x = ±1)2 giá trị biểu thức là : -4)3
Tại x =1 : không xác định 
Tại x = 3 : giá trị là 1)8 
Câu 1 : Chọn phương án đúng : 
Điều kiện để biểu thức : có nghĩa là :
A) x ≠ 1 ; B ) x1; c) x ≠ -1 ; d)
Câu 2 : Tìm giá trị của biểu thức : 
 tại x = ±1 , x= 2, x = 3 
1) Kiểm tra bài cũ : 
2) Bài mới :
 Hoạt động 1: Khái niệm hàm số 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐTP1 : a) Hàm số :
- Dẫn dắt HS vào định nghĩa 
- Các giá trị của x được viết dưới dạng tập hợp
 - Mỗi x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y. Đặt y = f(x) 
- Yêu cầu HS phát biểu Đ)n, GV bổ sung 
Viết : y = f(x) 
Hay f : D 
 x y = f(x) 
VD1 : SGK 
- làm rõ định nghĩa 
HĐTP 2 : b) Hàm số cho bằng biểu thức 
Câu hỏi 1 : ( trình chiếu )
Các quy tắc sau đây, quy tắc nào là hàm số 
A. y =  ; B ) y = x2 - 3x + 4
C) u = t2 -3t +4 
D ) x -1 0 1 2 3
 y 1 0 1 4 9
Câu hỏi 2 : SGK 
Quay trở lại câu hỏi 1 
-
-GV nêu chú ý : kí hiệu y = f(x) ta còn gọi x là biến số độc lập, y là biến số phụ thuộc của hàm số f
- Biến số độc lập và biến số phụ thuộc của 1 hàm số có thể được kí hiệu bởi 2 chữ cái tuỳ ý khác nhau 
-Xác định công thức y = có phải là hàm số không ?
-Trả lời : phải vì với mỗi x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y 
- HS phát biểu định nghĩa 
Trả lời 
Đáp án : B, C, D
Trả lời : 
a) Đáp án đúng : C
b) Đáp án đúng : B
- Từ phương án B và C rút ra nhận xét 
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hàm số y = f(x) xác định trên D 
- GV bổ sung chính xác 
(G) = đồ thị của hàm số f hay M(x; y) (G) x0 D và y0 = f(x0) 
VD2: SGK 
Câu hỏi : Hãy chọn phương án đúng 
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 4 
A) (0; 4 ) , B) (-4)3 ; 0), C) (1; 3 ), D ) (2; 10)
GV củng cố : cho hàm số suy ra đồ thị hàm số 
Từ đồ thị suy ra tính chất của hàm số 
- Nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số y = f(x) 
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ 
Trả lời : 
Đáp án là : A, B, D
Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Quay lại VD2 
VD3 : SGK 
Ta xét với đối số tăng 
Câu hỏi : SGK
Dẫn dắt HS vào định nghĩa 
GV bổ sung chính xác 
Quay trở lại VD3 ( trình chiếu )
GV trình chiếu hình vẽ 
Câu hỏi 1 : SGK
Câu hỏi 2 : Dựa vào đồ thị, hãy xác định hàm số đồng biến, nghịch biến 
Đưa ra chú ý về hàm số hằng
Giới thiệu bài học sau 
- Nhận xét sự khác nhau về đồ thị của VD2 trên 2 khoảng (-3 ; -1) và (-1 ; 2)
- Trả lời : 
a) TH1
b) TH2
HS phát biểu định nghĩa
-Nhận xét đồ thị hàm số trên nửa khoảng và 
-Tổng quát 
Trả lời : a) Hàm số đồng biến 
b) Hàm số nghịch biến 
c) Hàm số không đồng biến, hàm số không nghịch biến 
 Tiết 15 :
Hoạt động 4 : 2b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu khái niệm khảo sát sự biến thiên của hàm số 
- Cho HS nhận xét mối liên hệ về dấu của (x2 - x1 ) và (f(x2) - f(x1) ) trong trường hợp hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng K
- GV gợi ý và dẫn dắt để HS đưa ra tỉ số biến thiên
và kết luận : Hàm số đồng biến trên K nếu tỉ số biến thiên dương trên K và hàm số nghịch biến trên K nếu tỉ số biến thiên âm trên K .
Và để khảo sát sự biến thiên của hàm số f trên K thì ta có thể xét của tỉ số biến thiên trên K
- Cho HS làm ví dụ 4 (SGK)
- Hướng dẫn và kiểm tra cách làm của HS 
Lập hiệu : f(x2) - f(x1) và tỉ số và xét dấu của tỉ số biến thiên trên các khoảng đã chỉ ra 
GV cho HS ghi nhận bảng biến thiên và giải thích các kí hiệu dùng trong bảng biến thiên
- Cho HS làm câu H4 
- Gọi 1 HS lên nêu kết quả 
- Nhận xét và bổ sung 
- Ghi nhận khái niệm 
- Với hàm số đồng biến trên khoảng K thì có nghĩa là (x2 - x1 ) và (f(x2) - f(x1)) cùng dấu
Tương tự, hàm số nghịch biến trên khoảng K thì (x2 - x1 ) và (f(x2) - f(x1)) trái dấu .
- HS ghi nhận kết luận bên 
Với x1 ≠ x2 ta có 
+)f(x2) - f(x1) = ax22 - ax12= a(x2 - x1 )(x2 + x1)
+) = a(x2 + x1)
Nếu x1và x2 thì a(x2 + x1) < 0. Nên hàm số nghịch biến trên khoảng 
Nếu x1và x2 thì a(x2 + x1) > 0. Nên hàm số đồng biến trên khoảng 
HS ghi nhận bảng biến thiên 
- Tiếp nhận nhiệm vụ và độc lập tiến hành giải 
Hoạt động 5 : 3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐTP1 : a) Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ 
VD : Cho hai hàm số 
+ f1(x) = ax2 + c ( với a và c là hằng số )
+ f2(x) = 
Hãy tìm TXĐ D của hàm số và tính f1(±x0) và f2(±x0) với 
- Cho HS nhận xét ra tính chất của hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Phát biểu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Cho HS làm ví dụ 5 
- Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét và bổ sung 
- Cho HS làm câu H5 (SGK)
- Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét và bổ sung 
HĐTP2 : Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ 
Hỏi : Cho hàm số f xác định trên D là hàm số chẵn và có đồ thị (G). Nếu điểm M(x0 ; y0) (G) thì M’(x0 ; -y0) có thuộc (G) không ? Và hai điểm này có vị trí thế nào với nhau trên mặt phẳng toạ độ. Từ đó hãy nhận xét đặc điểm của đồ thị hàm số chẵn. Tương tự, hãy suy ra tính chất của đồ thị hàm số lẻ
- Cho HS ghi nhận định lí 
- Vẽ 1 số đồ thị và cho HS nhận xét xem đâu là đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ và không phải hàm số chẵn và cũng không phải hàm số lẻ
- Cho HS làm câu H6 
- Nhận nhiệm vụ và tiến hành giải 
 D1 = và f1(x0) = f1(-x0) = ax0 2 + c
 D2 = [-2 ; 2 ] và
 f2(x0) = - f2(-x0) = 
- HS ghi nhận khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Tiến hành làm ví dụ 5 
- Làm câu H5 
- Đại diện 1 HS lên bảng làm 
- Tiếp nhận câu hỏi và đại diện đứng dậy trả lời 
- Ghi nhận định lí 
- Tìm phương án đúng trả lời 
- Tiếp nhận nhiệm vụ và tìm phương án đúng trả lời 
Tiết 16
Hoạt động 6: 4) Sơ lược về tịnh tiến đồ thị song song với trục toạ độ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐTP 1 : a) Tịnh tiến 1 điểm :
- Vẽ hình và cho HS ghi nhận khái niệm tịnh tiến 1 điểm song song với trục toạ độ 
- Cho HS làm câu hỏi 7 SGK 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
HĐTP 2 : Tịnh tiến 1 đồ thị 
- Cho HS đọc SGK và nêu khái niệm tịnh tiến 1 đồ thị 
- GV nhận xét và chính xác khái niệm .
- Nêu định lí 
- Cho HS làm ví dụ 6 SGK 
- Đại diện lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
- Cho HS làm ví dụ 7 SGK 
- Đại diện lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả
- Cho HS làm câu hỏi 8 SGK 
- Đại diện HS đứng lên trả lời
- Nhận xét và chính xác kết quả
- Cho HS làm câu hỏi 8 SGK 
- Đại diện HS đứng lên trả lời
- Nhận xét và chính xác kết quả 
- Quan sát hình vẽ và GVmô tả di chuyển của điểm M theo các phương song song với trục tọa độ. 
- Ghi nhận khái niệm 
- Độc lập tiến hành giải .
M1(x0 ; y0 + 2) ; M2(x0 ; y0 - 2 ) ; 
M3(x0 + 2 ; y0 ) ; M4(x0-2 ; y0 )
- Đại diện HS trả lời câu hỏi 
- Đọc SGK và đại diện HS trả lời câu hỏi
- Ghi nhận khái niệm 
- Ghi nhận định lí 
- Độc lập tiến hành làm 
- Vận dụng ý 4 của định lí và thay x bởi x - 3
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kết quả 
- Tìm mối liên quan giữa hai hàm số 
- Viết lại hàm số là 
- Đồ thị hàm số là đồ thị (H) tịnh tiến xuống dưới 2 đơng vị 
- Đại diện lên bảng làm 
- Độc lập tiến hành làm 
- Vận dụng ý 3 của định lí và thay x bởi x + 3
- Đại diện HS trả lời câu hỏi ( (A) đúng )
- Ghi nhận kết quả 
- Vận dụng định lí để làm 
a) y = 0,5x + 3
b) y = 0,5x - 1
c) y = 0,5x - 1
d) y = 0,5x +3 
V ) Tổng kết củng cố bài 
Qua bài học các em cần 
- Nắm được định nghĩa hàm số và các cách cho 1 hàm số 
- Xác định được TXĐ của 1 hàm số 
- Biết kiểm tra xem 1 điểm có thuộc và đồ thị của hàm số đã cho hay không 
- Khái niệm về hàm số đồng biến, nghịch bến 
VI ) Bài tập về nhà : Đọc lại bài học và bài học tếp theo 
	 Bài tập SGK 
..............................................................................................................................................................
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 Tiết 17 luyện tập
I) Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
- Củng cố các kiến thức đã học trong Đ1 về hàm số 
2) Về kỹ năng :
Tìm TXĐ của hàm số, sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên 1 khoảng đã cho và lập bảng biến thiên của nó, xác định được mối quan hệ giữa hai hàm số ( cho bởi biểu thức ) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến đồ thị của hàm số kia song song với trục tọa độ .
3) Về tư duy và thái độ :
	- Biết được tính chất của hàm số và ý nghĩa thực tế của nó 
	- Rèn luyện tính cẩn thận
	- Biết quy lạ về quen .
II) Chuẩn bị phương tiện dạy học :
	HS : Chuẩn bị làm bài tập ở nhà 
	GV : Giáo án 
III) Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
IV) Tiến trình bài giảng :
1) K ... tiến xuống dưới 3 đơn vị được ĐT 2 
- Nhận nhiệm vụ và tiến hành giải 
a) 
b) f(8) = 48, f(10) = 60, f(18) = 80
- Đại diện HS lên bảng làm 
- Chính xác kết quả 
- Đại diện HS lên bảng làm 
Từ đây vẽ đồ thị và suy ra bảng biến thiên 
- Chính xác kết quả 
V ) Củng cố :
Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc nhất trên từng khoảng, cách đọc đồ thị và suy ra sự biến thiên và bảng biến thiên của hàm số .
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 20-21 	 hàm số bậc hai 
I) Mục tiêu : 
1) Về kiến thức :
Hiểu quan hệ giữa đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c và đồ thị của hàm số y = ax2 .
Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax2 + bx + c
2) Về kỹ năng :
- Khi cho 1 hàm số bậc hai, biết cách xác định toạ độ đỉnh, PT của trục đối xứng và hướng bề lõm của Parabol 
- Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c bằng cách xác định đỉnh, trục đối xứng và 1 số điểm khác. Qua đó suy ra được sự biến thiên, lập bảng biến thiên của hàm số và nêu được 1 số tính chất khác của hàm số 
- Biết cách giải 1 số bài toán đơn giản về đồ thị của hàm số bậc hai 
3) Về tư duy và thái độ :
	- Rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác khi vẽ đồ thị 	
	- Biết quy lạ về quen .
II) Chuẩn bị phương tiện dạy học :
 HS : Đọc trước bài ở nhà 
 GV : Máy chiếu 
III) Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy 
IV) Tiến trình bài giảng :
Tiết 20:
HĐ1 : 1) Kiểm tra bài cũ : 
 Hãy vê đồ thị hàm số : y = 2x2. Từ đó hãy suy ra đồ thị hàm số y = 2(x + 1)2 + 3 (+))
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận nhiệm vụ và tiến hành giải 
- Nhớ lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 
- Đại diện HS lên bảng làm 
- Ghi nhận kết quả và nắm bắt nội dung chính của bài mới 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét và bổ sung 
- Cho HS khai triển và rút gọn hàm số (+)). Từ đó dẫn đến nội dung bài mới 
HĐ2 : 1) Định nghĩa : 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Tìm hiểu khái niệm và đại diện trả lời câu hỏi 
- Ghi nhận khái niệm, TXĐ và dạng đồ thị của hàm số bậc hai 
- Từ nhận xét ở phần kiểm tra bài cũ. GV cho HS nêu khái niệm hàm số bậc hai và dạng đồ thị của nó 
- Chính xác khái niệm và nêu TXĐ của nó 
HĐ3 : 2) Đồ thị của hàm số bậc hai : 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Đại diện HS trả lời 
- Khắc sâu kiến thức về vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 và tính chất của nó 
- Theo dõi biến đổi 
- Nhớ lại các phép tịnh tiến đồ thị và trả lời câu hỏi 
- Theo dõi hình vẽ và ghi nhận kiến thức 
- Độc lập tiến hành vẽ đồ thị hàm số 
- Đại diện HS lên bảng làm 
- Chính xác hình vẽ 
HĐTP 1: a) Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax2 (a≠0)
- Cho HS nêu đỉnh, trục đối xứng và hướng bề lõm của hàm số trên 
- GV chính xác phát biểu của HS và trình chiếu hai đồ thị hàm số dạng này ứng với a > 0 và a < 0
HĐTP 2: b) Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c ( a ≠ 0)
- GV biến đổi để có : y = ax2 + bx + c = =
- Đặt Δ = b2 - 4ac, p = -b)2a, q = -Δ ) 4a. Ta có hàm số trở thành : y = a(x - p)2 + q (+))
- Cho HS nêu mối quan hệ của ĐTHS (+)) với ĐTHS y = ax2 
- Trình chiếu hình vẽ để mô tả 
- Nêu kết luận về ĐTHS bậc hai và nêu cách vẽ đồ thị hàm số (trình chiếu )
- Cho HS làm ví dụ sau 
- Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 2x + 3
- Gọi đại diện HS lên bảng làm 
- Chính xác đồ thị và nêu lại cách vẽ 
Tiết 21:
HĐ4 : 4) Sự biến thiên của hàm số bậc hai : 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận nhiệm vụ và đại diện đứng dậy trả lời 
- Nhận xét từ bảng biến thiên để rút ra kết luận về GTLN, GTNN 
- Ghi nhận kiến thức 
- Độc lập tiến hành giải 
- Đại diện lên bảng làm 
- Độc lập tiến hành giải 
- Vẽ 2 ĐTHS : y = ± (x2 + 3x - 4). Sau đó bỏ đi phần đồ thị nằm phía dưới Ox
- Đại diện lên bảng làm 
- Độc lập tiến hành giải 
- Đại diện lên bảng làm 
- Độc lập giải :
a) Thiết lập các PT : 3 = 4a + c và c = - 1 
suy ra : y = x2 - 1
b) ) Thiết lập các PT : c = 3 và 0 = a(-2)2 + c 
suy ra : y = - x2 + 3 
a) Ta có m = -3 và a ( 0 - m ) 2 = -5 
Vậy y = 
b) Ta có m = ( -1 + 3 ) ) 2 = 1 và f( -1) = 4 nên y = ( x - 1)2
- Từ hình vẽ minh hoạ cho hai trường hợp a > 0 và a < 0, GV cho HS lập bảng biến thiên của hàm số 
- Chính xác và phát biểu kết luận được suy ra từ bảng biến thiên về khoảng đơn điệu và GTLN, GTNN của hàm số 
- Cho HS làm ví dụ sau : 
Hãy cho biết sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số sau : y = x2 + 3x - 4 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
Hỏi : Từ ĐTHS đã cho, em hãy suy ra ĐTHS 
y = | x2 + 3x - 4 |
- HS nêu cách giải 
- Chính xác cách giải 
- Cho HS làm H3 
- Gọi đại diện lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
- Cho HS làm bài tập 28 SGk 
- Gọi đại diện lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
- Cho HS làm bài tập 29 SGk 
- Gọi đại diện lên bảng làm 
- Nhận xét và chính xác kết quả 
IV ) Củng cố :
- Nhắc lại sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc hai 
- BTVN : Bài tập SGK còn lại và ở sách bài tập 
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 22 luyện tập
I) Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
- Củng cố các kiến thức đã học trong Đ3 về hàm số bậc hai
- Củng cố kiến thức và kĩ năng tịnh tiến đồ thị đã học ở bài trước 
2) Về kỹ năng :
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và hàm số y = | ax2 + bx + c |, từ đó lập được bảng biến thiên và nêu được tính chất của hàm số này .
3) Về tư duy và thái độ :
	- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đồ thị 
	- Biết quy lạ về quen .
II) Chuẩn bị phương tiện dạy học :
	HS : Chuẩn bị làm bài tập ở nhà 
	GV : Giáo án 
III) Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy 
IV) Tiến trình bài giảng :
1) Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học 
2) Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận nhiệm vụ 
- Tiến hành giải hoặc xem lại lời giải 
- Giao nhiệm vụ cho HS : Làm các bài tập ở SGK hoặc xem lại kết quả đã làm ở nhà 
Hoạt động 2: Tiến hành giải bài tập
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Xem lại giải hoặc giải bài tập hoặc theo dõi lời giải trên bảng 
Đặt f(x) = - x2 + 2x + 3 và g(x) = 0,5 x2 + x - 4
b) f(x) > 0 - 1 < x < 3
 g(x) > 0 x 2 
c) f(x) 3
 g(x) < 0 - 4 < x < 2
- Hàm số y = 3x2 - 6 x + 7 có GTNN bằng 4 khi x = 1 
- Hàm số y = -5x2 - 5 x + 3 có GTLN bằng 4,25 khi x = -0,5
- Hàm số y = x2 - 6 x + 9 có GTNN bằng 0 khi x = 3
- Hàm số y = -4x2 + 4 x - 1 có GTLN bằng 0 khi x = 0,5
- Độc lập giải 
- Theo dõi hình vẽ và đưa ra điều kiện thích hợp, Căn cứ vào hướng lõm và số giao điểm với trục hoành 
a) a > 0 và Δ < 0 
b) a < 0 và Δ < 0 
c) ) a 0
- Nhớ lại cách vẽ và độc lập vẽ 
- 3 đại diện lên bảng vẽ 
- Tìm mối liên hệ của các hàm số cần vẽ với các hàm số không có giá trị tuyệt đối hoặc phá giá trị tuyệt đối 
- Ghi nhận cách làm 
- Tiến hành vẽ 
- 2 đại diện lên bảng vẽ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 32
- Chính xác kết quả và nhấn mạnh cách giải bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 33
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ cho biết khi nào hàm số đạt được GTLN) GTNN và bằng bao nhiêu, khi nào ?
- Chính xác kết quả 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 34
- Vẽ hình minh hoạ cho từng câu 
- Chính xác kết quả
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 35
- Chính xác kết quả và nhấn mạnh cách vẽ từng câu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 36
- Chính xác kết quả và nhấn mạnh cách vẽ từng câu
V) Củng cố : 
Nhắc lại các kiến thức về hàm số bậc hai 
BTVN : Bài tập còn lại SGK và ở sách bài tập 
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 23 Ôn tập chương ii
I) Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
Nắm được khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, tính chất đồng biến, nghịch biến trên 1 khoảng, hàm số chẵn, hàm số lẻ .
Hiểu được sự biển thiên, đồ thị, tính chất hàm số bậc 1, bậc 2 
2) Về kỹ năng :
Thành thạo cách vẽ đồ thị hàm số bậc1, bậc 2, bậc nhất trên từng khoảng 
Rèn luyện kĩ năng đọc đồ thị 
Nhận biết sự biến thiên và tính chất của hàm số qua đồ thị của nó 
3) Về tư duy và thái độ :
 - Quy lạ về quen
 - Cẩn thận, chính xác trong tính toán
 - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của hàm số và đồ thị của nó qua đời sống 
II) Chuẩn bị phương tiện dạy học :
GV: Phiếu học tập, bảng phụ 
HS : Đọc và làm bài tập trước ở nhà 
III) Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy và chia nhóm 
IV) Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học 
2. Bài mới : Thông qua các hoạt động 
HĐ1: Củng cố kiến thức về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số qua các bài tập sau ( in vào giấy ) 
VD1: Với mỗi câu hỏi sau đây chọn phần kết luận đúng :
a) Trên ( -1; 3) hàm số y = -3x + 5 
 A. Đồng biến ; B. Nghịch biến ; C. Hai kết luận đều sai
b) Trên ( -1 ; 0 ) hàm số y = x2 - 4x + 8 
 A. Đồng biến ; B. Nghịch biến ; C. Hai kết luận đều sai
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận phiếu và suy nghĩ 
- Làm bài tập 
- Trả lời 
- Phát phiếu và giao nhiệm vụ cho HS
- Tóm tắt kiến thức ( đã có ở bảng phụ 1)
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời 
GV nhấn mạnh tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai 
HĐ2 : Củng cố khái niệm hàm số chẵn, lẻ qua bài tập ( phát phiếu )
Bài tập2 : Tìm điều kiện a, b, c để hàm số 
a) y = ax + b lẻ 
b) y = ax2 + bx + c chẵn 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận phiếu và suy nghĩ 
- Làm bài tập 
- Trả lời 
a) b = 0 ; a ≠ 0
b) b =0, a ≠ 0, c ≠ 0 
- Phát phiếu và giao nhiệm vụ cho HS 
- Tóm tắt kiến thức ( đã có ở bảng phụ 1)
- Gợi ý ( nếu cần )
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời 
GV nhấn mạnh tính chẵn lẻ của hàm số 
HĐ3: Rèn luyện kỹ năng đọc đồ thị
Bài tập 3 : Dựa vào bài tập 41 (SGK) trang 63. Hỏi thêm dấu a, b, c và biệt thức D trong từng trường hợp 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đọc và thắc mắc 
- Định hướng giải quyết 
a) b) 
c) 
-Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán 
- Gợi mở 
- Gọi từng nhóm HS. Mỗi nhóm đọc 1 đồ thị 
Gợi ý HS 
- Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của mỗi nhóm 
HĐ4 : Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị qua bài tập sau ( viết bảng ) 
Đồ thị : y = 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đọc bài 
- Tìm hiểu và lựa chọn PP
- HS trình bày 
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc 1, bậc 2
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị 
HĐ5 : Rèn luyện kỹ năng lập PT của hàm số biết 1 số dữ liệu ( BT 46 tr94 SGK ) và kỹ năng đọc đồ thị 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đọc bài ,tìm hiểu và lựa chọn PP
- Tìm PT hàm số 
- Yêu cầu HS thông báo kết quả 
- HS giải hệ 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 
- Gợi ý hướng dẫn 
- Gọi HS làm bài tập 
f(x) = ax2 + bx + c ( dạng PT )
x =0 y = -7 c = - 7 
x = 10 100a + 10b -7 = -4 (1)
x= 20 400a + 20b - 7 = 5 ( 2) 
 Hàm số y= 0,03x2 -7
b) 
f(100) = 293 thoả mãn điều kiện ĐKK này được thoả mãn
Gv nhấn mạnh BT này mục đích giúp HS có kĩ năng đọc đồ thị, hiểu ứng dụng thực tế của hàm số bậc hai trong đời sống 
HĐ6 : Củng cố : Bài học khắc sâu kiến thức về :
- Tính đồng biến, nghịch biến, tính chẵn, lẻ
- Xác định hàm số bậc 1, bậc hai
- Vẽ đồ thị và đọc đồ thị 
Luyện tập : Làm bài tập ôn chương II SGK đại số nâng cao 

Tài liệu đính kèm:

  • docG An Dai so 10 NC chuong 2.doc