Giáo án Đại số tiết 87: Ôn tập chương VI

Giáo án Đại số tiết 87: Ôn tập chương VI

ÔN TẬP CHƯƠNG VI

I/. MỤC TIÊU:

 1/. Kiến thức:

 - Cần nắm vững số đo, độ dài của cung tròn, góc và cung lượng giác, đường tròn lượng giác, giá trị lượng giác của góc, cung lượng giác.

 - Giá trị lượng giác của góc (cung) có liên quan đặc biệt.

 - Một số công thức lượng giác.

 2/. Kĩ năng:

 Biết vận dụng các kiến thức đã học trong chương vào giải các bài tập ôn chương.

 3/. Tư duy:

 Rèn luyện tư duy logic trong giải toán, biết quy lạ về quen, tính cẩn thận và chính xác trong tính toán, lập luận.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số tiết 87: Ôn tập chương VI", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	:	Ngày soạn	: 
Tiết	: 87	Ngày dạy	: 
ÔN TẬP CHƯƠNG VI
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức:
	- Cần nắm vững số đo, độ dài của cung tròn, góc và cung lượng giác, đường tròn lượng giác, giá trị lượng giác của góc, cung lượng giác.
	- Giá trị lượng giác của góc (cung) có liên quan đặc biệt.
	- Một số công thức lượng giác.
	2/. Kĩ năng:
	Biết vận dụng các kiến thức đã học trong chương vào giải các bài tập ôn chương.
	3/. Tư duy:
	Rèn luyện tư duy logic trong giải toán, biết quy lạ về quen, tính cẩn thận và chính xác trong tính toán, lập luận.
II/. CHUẨN BỊ:
	1/. Học sinh:
	Học sinh ôn lại các kiến thức trong chương và vận dụng giải các bài tập ôn chương.
	2/. Giáo viên:
	Sách giáo khoa, giáo án.
	3/. Phương pháp:
	Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/. Ổn định lớp: Bao quát lớp + kiểm tra sĩ số
	2/. Kiểm tra bài cũ:
 	Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức quan trọng trong chương để giải quyết các bài tập ôn chương.
	3/. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
-Đối với câu a) ta áp dụng hệ quả : 
và cung hơn kém 
-Ta nhận thấy nếu k chẳn thì và nhận giá trị dương, còn k lẻ thì nhận giá trị âm.
-Giáo viên đặt câu hỏi: Khi biết tìm ta áp dụng công thức nào?
Cần lưu ý học sinh khi tìm được phải kết hợp với điều kiện để nhận giá trị dương hay âm.
-Để tìm và ta áp dụng công thức nhân đôi và hạ bậc.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh áp dụng công thức:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhận dạng công thức:
-Ở câu b) học sinh chỉ cần biến đổi sẽ được điều phải chứng minh
-Để chứng minh câu c) ta đã biết: 
-Để chứng minh được đẳng thức này ta biến đổi.
-Ta cộng các vế lại với nhau sẽ được điều phải chứng minh
-Giáo viên gợi ý cho học sinh từ giải thiết:
 ta tìm 
-Để tìm đáp án đúng ta phải biết phát hiện công thức:
-Học sinh nghe, hiểu, vận dụng.
-Học sinh chia nhóm thảo luận và cuối cùng đưa ra đáp án.
-Học sinh có thể biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác để nhận biết đúng sai.
-Học sinh phải trả lời được là ta áp dụng công thức 
Gọi học sinh cho biết thì dương hay âm?
-Học sinh sau khi được giáo viên hướng dẫn phải tự tính toán để được đáp số đúng. Yêu cầu học sinh từ công thức 
và 
-Học sinh phải nhận dạng được công thức:
Tương tự cho 
-Học sinh thế . 
Sau đó áp dụng:
-Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó lấy tập nháp ra biến đổi để được bằng vế phải
-Học sinh chọn phương án đúng trong các câu (A); (B); (C); (D)
-Học sinh phải ghi được công thức mà giáo viên đưa ra và áp dụng vào tìm ra được:
Bài 55: 
Hỏi mỗi đẳng thức sau có đúng với mọi số nguyên k không?
Giải
a).Đúng với mọi k chẳn, lẻ
b).Đúng với mọi k chẳn, lẻ
c). Đúng với k = 0, 1, 2, 3
d). Sai khi k = 1
Bài 56: 
a). Tính 
 biết và 
Đáp số: 
b), c), d), e), học sinh giải tương tự các bài tập phần luyện tập.
Bài 57: Chứng minh rằng
(khi các biểu thức có nghĩa)
(khi các biểu thức có nghĩa)
Giải
a). Ta có:
(đpcm)
	(đpcm)
Bài 59: Chứng minh rằng với mọi ta có: 
Giải
 Cộng vế với vế ta được điều phải chứng minh
Bài 60: Nếu 
thì bằng:
Đáp số: (B)
Bài 62: 
Đáp số: (B)
	4/. Củng cố: 	
	- Nhắc lại kiến thức quan trọng trong bài tập đã giải 
	- Hướng dẫn những bài tập còn lại.
	5/. Dặn dò: 	
 	Xem lại những bài tập đã giải, làm tiếp những bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LG 3.doc