Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 1, 2, 3: Mệnh đề

Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 1, 2, 3: Mệnh đề

Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP

Bài 1. MỆNH ĐỀ

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chức biến, mệnh đề phủ định.

- Biết được mệnh đề kéo theo.

- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

 2. Về kỹ năng:

 - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mênh đề trong những trường hợp đơn giản.

 - Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo.

 3. Về tư duy và thái độ:

 - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.

 - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.

 

doc 6 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 1, 2, 3: Mệnh đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/9/08
Tiết số:1
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	- Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chức biến, mệnh đề phủ định.
- Biết được mệnh đề kéo theo.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
	2. Về kỹ năng:
	- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mênh đề trong những trường hợp đơn giản.
	- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo.
	3. Về tư duy và thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
	- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đồ dụng học tập, bài cũ
	2. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức 1’
	2. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
15’
Hoạt động 1:
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
- Nhìn vào hai bức tranh ở trên, hãy đọc và so sánh các câu ở bên trái và bên phải.
H: Phan xi păng là ngon núi cao nhất Việt Nam. Đúng hay sai?
H: . Đúng hay sai?
H: Mệt quá, chị ơi mấy giờ rồi? Là câu có tính chất đúng – sai hay không?
- Nêu ví dụ về những mệnh đề và những câu không là mệnh đề.
- Xét câu “x > 3”. Hãy tìm giá trị thực của x để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
- Học sinh có thể trả lời hai khả năng: đúng hoặc sai. Nhưng không thể vừa đúng vừa sai.
-Thực hiện yêu cầu theo nhóm. Đại diện trả lời.
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 
1. Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề chứa biến
SGK
10’
Hoạt động 2:
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
- Hãy phủ định các mệnh đề sau.
P: “là một số hữu tỉ”;
Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
H: Nêu cách lập mệnh đề phủ định mệnh đề cho trước?
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 
- Xem SGK và trả lời câu hỏi.
Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có:
- đúng khi P sai.
- sai khi P đúng.
15’
Hoạt động 3:
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
- Từø các mệnh đề 
P: “Gió mùa Đông Bắc về”
Q: “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề .
H: Hãy cho một ví dụ mênh đề kéo theo là sai?
H: Hãy cho ví dụ về mệnh đề kéo theo là đúng?
- Hãy nêu một định lý đã học và cho biết đâu là giả thiết đâu là kết luận?
- Nhận xét gì về định lý đã nêu với dạng mệnh đề kéo theo?
- Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 60o”
Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu lại định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời.
- Học sinh cho các ví dụ và giải thích.
- Suy nghĩ nhớ lại vài định lý đã học và phát biểu.
GY: Đinh lý có dạng của mệnh đề kéo theo đúng.
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là .
Mệnh đề còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từø P suy ra Q”
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Các định lí toán học là những mênh đề đúng và thường có dạng . Khi đó ta nói
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
	4. Củng cố và dặn dò
	- Xem kỹ các đơn vị kiến thức đã học
	5. Bài tập về nhà
	- Xem tiếp phần bài học còn lại
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:01/09/08
Tiết số:2
Bài 1. MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại.
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
	2. Về kỹ năng:
	- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
	- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 
	3. Về tư duy và thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
	- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đồ dụng học tập, bài cũ
	2. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Computer và projecter (nếu có). Đồ dùng dạy học của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức 1’
	2. Kiểm tra bài cũ 5’
Hãy cho một mệnh đề đúng và lập mệnh đề phủ định của nó?
Hãy cho một mệnh đề đúng và lập mệnh đề phủ định của nó?
Cho mệnh mệnh đề kéo theo đúng? Khi nào mệnh đề kéo theo là sai?
	3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
18’
Hoạt động 1:
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
- Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề dạng sau
a) Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.
b) Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 60o.
Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 
a)
P: “Tam giác ABC đều”
Q: “Tam giác ABC cân”
“Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC là đều”
Đây là mệnh đề sai.
b)
P: “Tam giác ABC đều”
Q: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng 60o”
“Nếu tam giác ABC cân và có một góc bằng 60o thì tam giác ABC là đều”
Đây là mệnh đề đúng.
Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Khi đó ta kí hiệu và đọc là 
P tương đương Q, hoặc 
P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc
P khi và chỉ khi Q.
15’
Hoạt động 2:
V. KÍ HIỆU VÀ 
- Phát biểu thành lời mệnh đề sau . Mệnh đề này đúng hay sai?
GV: Nhấn mạnh với mọi có nghĩa là tất cả.
- Phát biểu thành lời mệnh đề sau . Mệnh đề này đúng hay sai?
GV: Nhấn mạnh tồn tại có nghĩa là có ít nhất một.
- Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P: “Mọi động vật đều di chuyển được”.
- Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P: “Có một học sinh của lớp không thích học môn Toán”
- Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 
+ Với mọi số nguyên n ta có n+1>n.
+ Ta có: n+1-n=1>0 nên n+1>n. Đây là mệnh đề đúng.
+ “Tồn tại động vật không di chuyển được”.
+ Mọi học sinh của lớp thích học môn Toán”
Kí hiệu đọc là “với mọi”.
Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (hay tồn tại ít nhất một”.
Ví dụ:
- Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P: “Mọi động vật đều di chuyển được”.
- Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P: “Có một học sinh của lớp không thích học môn Toán”
5’
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn bài tập về nhà
Bài 1. H: Làm thế nào để biết một phát biểu là mệnh đề .
Bài 3. Mệnh đề kéo theo có dạng gì? Xác định P và Q? Trong hai mệnh đề P, Q đâu là điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ?
( Các bài còn lại GV hướng dẫn nhanh)
- Một mệnh đề phải là đúng hoặc sai không được vừa đúng vừa sai.
- HS trả lời.
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
	4. Củng cố và dặn dò 1’
	- Xem kỹ các đơn vị kiến thức đã học
	5. Bài tập về nhà
	- Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 9,10 SGK.
	- Xem trước bài học số 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:08/09/08
Tiết số:3
Bài 1. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	- Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chức biến, mệnh đề phủ định.
- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại.
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
	2. Về kỹ năng:
	- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mênh đề trong những trường hợp đơn giản.
	- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
	- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
	3. Về tư duy và thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
	- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đồ dụng học tập, bài cũ
	2. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Computer và projecter (nếu có). Đồ dùng dạy học của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức 1’
	2. Kiểm tra bài cũ 5’
	Câu hỏi: Lập mệnh đề phủ dịnh của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó
	a.	b. 
	3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
8’
Hoạt động 1:
1. Bài tập 1
- Vấn đáp các học sinh bài tập 1.
- Trả lời theo yêu cầu giáo viên .
Khẳng định nào sau đây là mệnh đề?
12’
Hoạt động 2:
2. Bài tập 2
-Phát phiếu học tập chứa bài tập cho các nhóm .
-Yêu cầu các nhóm giải :
+Nhóm 1,2 giải bài a.
+Nhóm 3,4 giải bài b.
+ Nhóm 5,6 giải bài c.
- Gọi các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- Các nhóm nghiên cứu bài toán.
-Mỗi nhóm hoạt động giải bài toán theo yêu cầu của giáo viên.
- Làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả
Cho các mệnh đề kéo theo
-Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên)
-các số nguyên tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tich bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
10’
Hoạt động 3:
3. Bài tập 3
-Phát phiếu học tập chứa bài tập cho các nhóm .
-Yêu cầu các nhóm giải :
+Nhóm 1,2 giải bài a.
+Nhóm 3,4 giải bài b.
+ Nhóm 5,6 giải bài c.
- Gọi các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- Các nhóm nghiên cứu bài toán.
-Mỗi nhóm hoạt động giải bài toán theo yêu cầu của giáo viên.
- Làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả
Phát biểu mỗi mệnh đề sau bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
8
Hoạt động 4:
4. Bài tập 4
- Gọi HS xung phong lên bảng trả lời câu a,b,c và cho HS dưới lớp nhận xét.
- HS xung phong trả lời.
Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó
b) Có một số cộng với chính nó bằng 0
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
	4. Củng cố và dặn dò 1’
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	5. Bài tập về nhà
	- Làm bài tập còn lại .
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1-3 ds.doc