Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 17, 18: Đại cương về phương trình

Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 17, 18: Đại cương về phương trình

Chương III. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Bài 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm

 2. Về kỹ năng:

 - Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho.

- Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện)

 3. Về tư duy và thái độ:

 - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.

 - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.

 

doc 5 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1321Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 10 cơ bản tiết 17, 18: Đại cương về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2007
Tiết số: 17-18
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	- Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm
	2. Về kỹ năng:
	- Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho.
- Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện)
	3. Về tư duy và thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
	- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đồ dụng học tập. Bài cũ.
	2. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức :1’
	2. Kiểm tra bài cũ :5’
	Câu hỏi: Định nghĩa mệnh đề chứa biến.
	Bài tập :Cho mệnh đề chứa biến.Tìm một giá trị của x để mệnh đề chứa biến đúng.
	3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1:
I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
1. Phương trình một ẩn
GV: Nêu vấn đề để học sinh lấy ví dụ, đồng thời có thể chỉ ra một vài nghiệm của nó.
H: Hãy nêu một ví dụ về phương trình một ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó?
H: Hãy nêu một ví dụ về phương trình hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó?
Ví dụ
- , nghiệm là x = 1.
- , nghiệm là ; là các nghiệm của phương trình.
Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng
trong đó và là những biểu thức của x. Ta gọi là vế trái, là vế phải của (1).
Số thực x0 thõa mãn được gọi là một nghiệm của phương trình.
- Giải phương trình là đi timg tất cả các nghiệm của nó.
Nếu phương trình không có nghiệm ta nói phương trình vô nghiệm.
* Chú ý: Khi giải phương trình ta không viết được chính xác nghiệm của chúng dưới dạng số thập phân mà chỉ viết gần đúng, khi đó, giá trị ấy được gọi là một nghiệm gần đúng của phương trình.
14’
Hoạt động 2:
2. Điều kiện của một phương trình
GV: xem hoạt động 2 SGK
H: Khi x = 2 vế trái của phương trình có nghĩa không?
H: Vế phải của phương trình có nghĩa khi nào?
H: Phương trình có nghĩa khi nào?
H: Phương trình có nghĩa khi nào?
- Vế trái không có nghĩa vì phân thức có mẫu số bằng không.
- Vế phải có nghĩa khi .
- 
- 
Cho phương trình 
Điều kiện để và có nghĩa được gọi là điều kiện của phương trình.
Ví dụ: Hãy tìm điều kiện của các phương trình:
a) 
b) 
Giải
a) Điều kiện: 
b) Điều kiện: 
7’
Hoạt động 3:
3. Phương trình nhiều ẩn
GV: Chỉ giới thiệu khái quát: Khái niệm phương trình nhiều ẩn, nghiệm của nó, mà không đi sâu vào phần này. Chia lớp làm bốn nhóm, hai nhóm đầu nêu ra phương tình, hai nhóm sau nêu ra nghiệm của chúng.
-Nghe theo hướng dẫn của giáo viên, nắm bắt khái niệm sau đó cho ví dụ.
Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn:
 (hai ẩn)
Nghiệm là một bộ hai số thõa mãn phương trình.
 (ba ẩn)
Nghiệm là một bộ ba số thõa mãn phương trình.
8’
Hoạt động 4:
4. Phương trình tham số
GV: Giới thiệu khát quát về phương trình tham số, sau đó cho học sinh hoạt động nhóm cho các ví dụ về phương trình tham số. Giáo viên chọn một phương trình để minh họa việc giải và biên luận phương trình tham số.
-Nêubài tập:
Giải và biện luận phương trình:
H: Khi nào phương trình vô nghiệm?
H: Khi nào phương trình có nghiệm?
-Nghe theo hướng dẫn của giáo viên, nắm bắt khái niệm sau đó cho ví dụ.
-Suy nghĩ tìm lời giải.
-Khi m+10
-Khi m+10
Trong một phương trình (một hay nhiều ẩn), ngoài các chữ số đóng vai trò là ẩn còn có thể có các chữ số khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
Giải và biện luận phương trình chứa tham số là xét xem với giá trị nào của tham số thì phương trình có nghiệm, vô nghiệm và tìm các nghiệm đó.
Ví dụ: Giải và biện luận phương trình:
Giải
Khi , pt trở thành: 
-3=0 vô nghiệm.
Khi , phương trình có nghiệm 
Tiết 18
13’
Hoạt động 1:
II. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
1. Phương trình tương đương
-Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương.
H: Xác định nghiệm của phương trình: ?
H: 0 và -1 có là nghiệm của phương trình hay không?
H: Hai phương trình trên có cùng tập nghiệm hay không?
- 
- là nghiệm của phương trình này.
- Hai phương trình này có cùng tập nghiệm.
-Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
Ví dụ: Hai phương trình và tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệm là .
12’
Hoạt động 2:
2. Phép biến đổi tương đương
Giáo viên thuyết trình phần đơn vị kiến thức này. Cung cấp cho học sinh các kiến thưc cơ bản: phép biến đối tương đương, cách ghi trong khi trình bày bài giải, cách xác định phép biến đổi tương đương.
H: Tìm sai lầm trong trong phép biến đổi sau:
Học sinh lắng nghe và ghi chép những phần cần thiết. Trao đổi thảo luận với nhau về phần kiến thức mình chưa nắm rõ. Trao đổi trực tiếp với giáo viên.
- Phép biến đổi sai lầm ở chổ đã làm thay đổi điều kiện của phương trình.
Để giải một phương trình, ta biến đổi phương trình đó thành phương trình tương đương đơn giản hơn. Các phép biến đổi như vậy gọi là phép biến đổi tương đương.
Định lí: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà khong làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương:
a) Cộng hay trừ hai vế của một phương trình với cùng một số hoặc cùng một biểu thức.
b) Nhân hay chia hai vế của một phương trình với cùng một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
Chú ý: Khi hai phương trình: và tương đương ta viết:
18’
Hoạt động 3:
3. Phương trình hệ quả
-Giáo viên cung cấp cho học sinh các kiến thưc cơ bản: phép biến đối hệ quả, cách ghi trong khi trình bày bài giải, cách xác định phép biến đổi hệ quả.
-Nêubài tập:
Giải phương trình:
H: Điều kiện của phương trình này là gì?
H: Ta biến đổi thế nào?
H: Đây là phép biến đổi tương đương hay hệ quả?
- Giải tìm x?
Học sinh lắng nghe và ghi chép những phần cần thiết. Trao đổi thảo luận với nhau về phần kiến thức mình chưa nắm rõ. Trao đổi trực tiếp với giáo viên.
-Suy nghĩ tìm lời giải.
-
- Nhân hai vế của (4) với .
- Là phép biến đổi hệ quả.
Nếu mọi nghiệm của 
đều là nghiệm của phương trình
thì phương trình được gọi là phương trình hệ quả của phương trình .
Ta viết 
Ví dụ: Giải phương trình:
Giải
Điều kiện: 
Vậy phương trình có nghiệm là 
	4. Củng cố và dặn dò:2’
	- Xem các phần bài học đã học.
	5. Bài tập về nhà
	-Bài tập 1;2;3;4 trang 57 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17-18 ds.doc