Giáo án dạy Đại số 10 tiết 1: Mệnh đề

Giáo án dạy Đại số 10 tiết 1: Mệnh đề

MỆNH ĐỀ (1)

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

-Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ địnhvà mệnh đề kéo theo

 2.Kỷ năng:

-Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần"."Điều kiện đủ"

 3.Thái độ:

-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác

B-Phương pháp:

 -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đê

 -Gợi mở,ván đápö

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 10 tiết 1: Mệnh đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút
1
 Ngày soạn:07/09/2006
MỆNH ĐỀ (1)
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ địnhvà mệnh đề kéo theo
 2.Kỷ năng:
-Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần"."Điều kiện đủ"
 3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp:
	 -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
	 -Gợi mở,ván đápö
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:
 -Giáo án,SGK,STK
 2.Học sinh:
 -Đã đọc trước bài học
D-Tiến trình lên lớp:
 I-ổn định lớp:(1')
 II-Kiểm tra bài cũ:
 III-Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1'):Mệnh đề la gì?Mệnh đề phủ định ,mệnh đề kéo theo là gì?Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(13')
GV:Cho hs tiến hành hoạt động1
HS:Các câu ơ hình bên trái có tính Đúng hoặc Sai
GV:Giới thiệu các câu đó là mệnh đề 
HS:Lấy các ví dụ về mệnh đề và các câu không phải là mệnh đề
-Xét câu"n chia hết cho 3"
GV:Câu này có phải là mệnh đề không?
HS:Không phải va giải thích
GV:Nếu cho n là số cu thể thì nó có trở thành mệnh đề không?
HS:trả lời
GV:Giới thiệu mệnh đề chứa biến
HS:Lấy ví dụ và làm hoạt động3
Hoạt động2(8')
HS:Đọc ví dụ 1
GV:Nhận xét về tính đúng sai các câu nói của Minh và Nam?
HS:Nhận xét về tính đúng sai của các mệnh đề
GV:Giới thiệu mệnh đề phủ định 
GV:Để thành lập một mệnh đề phủ định của một mệnh đề ta làm thế nào?
HS:Trả lời
GV:Hãy thành lâp các mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau?
HS:Phát biểu mệnh đề phủ định
GV:Hướng dẫn học sinh làm hoạt động 4
Hoạt động 3(18')
-Cho câu "Trái đất có nước thì trái đất không có sự sống"
GV:Phát biẻu trên có phảilà mệnh đề không?
HS:Trả lời
GV:Mệnh đề trên được tạo ra từ những mệnh đề nào?
HS:Trả lòi
GV:Giới thiệu mệnh đề kéo theo
HS:Nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề sau
 "12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 2"
 "12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 5"
GV;Mệnh đề kéo theo sai khi nào?
HS:P đúng Q sai
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lạ một số định lý toán học 
HS:Nhắc lại môt số định lý 
GV:Các định lý thường ở dạng mệnh đề nào?Tính đúng sai của chúng?
HS:Các định lý thường ở dạng mệnh đề kéo theo,và là các mệnh đề đúng
GV:Giới thiệu ĐL học,giả thiết,kết luận,điều kiện cần,điều kiện đủ của định lý
HS:Thực hành làm hoat động6/SGK
Mênh đề-Mệnh đề chứa biến
I-Mệnh đề-Mệnh đè chứa biến
1,Mệnh dề:Mệnh đề la những khẳng định có tính đúng hoặc sai
-Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Ví dụ:
1)Paris là thủ đô của nước Pháp
2)" 3"
-Mệnh đề thường được kí bằng cá chữ cái in hoa:Mệnh đề A,mệnh dề B,......
2,Mệnh đề chứa biến:
-Những câu mà tính đúng sai cuả no phụ thuộc vào biến ta gọi là mệnh đề chứa biến
 Ví dụ
 1)"n+1>5"
 2)"x là số hữu tỷ" 
Phủ định của một mệnh đề
1,Mệnh đề phủ định:
-Để phủ định một mệnh đề,ta thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không phải")vào trước vị ngữ của từ đó
-Mệnh đề phủ định của một mệnh đê Pö kí hiệu hiệu là 
 + P đúng thì sai
 + P sai thì đúng
2,Ví dụ:
 i, P:"là số hữu tỉ"
 :" không phải là số hửu tỉ"
 ii, Q:" 3"
 :" > 3"
Mệnh đề kéo theo
III-Mệnh đề kéo theo:
1,Mệnh đề kéo theo:Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo
-Kí hiệu:P Q
*,Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
2,Định lý toán học:Các định lý Toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P Q .
-P là giả thiết,Q là kết luận của định lý
-P là điều kiện đủ để có Q,còn Q là điều kiện cần để có P
?6 P"Tam giác ABC có hai góc bằng 
 Q"Tam giác ABC là tam giác đều"
Giải
-"Nếu tam giác ABC có hai góc bằng thì tam giác đó lìà tam giác đều"
--"Tam giác ABC có hai góc bằng là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác đều"
-"Tam giác ABC là tam giác đều là điều kiện cần để am giác ABC có hai góc bằng "
 IV.Củng cố:(3')
-Cho hai mệnh đề: A "5> -6" và B " 52 > (-6)2 "
 i,Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên
 ii,Lập mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề trên,xác định tính đúng sai của mệnh đề
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững định nghĩa MĐ,MĐ chứa biến,cách thành lập mệnh đề phủ định,MĐ kéo theo
-Làm bài tập 1,2,3,4,/SGK
-Chuẩn bị bài mới:
 +Hai mệnh đề như thế nào gọi là tương đương?
 +Kí hiệu là gì?
VI.Bố sung và rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10-1.doc