Tiết số: 17-18
Bài 2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
2. Về kỹ năng:
- Tính được độ dài của hai vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
- Vận dụng được các tính chất sau của tích vô hướng của hai vectơ vào giải bài tập:
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Ngày soạn:05/12/2006 Tiết số: 17-18 Bài 2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biểu thức tọa độ của tích vô hướng. 2. Về kỹ năng: - Tính được độ dài của hai vectơ và khoảng cách giữa hai điểm. - Vận dụng được các tính chất sau của tích vô hướng của hai vectơ vào giải bài tập: 3. Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. Bài cũ 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :4’ Câu hỏi: Cho hình vuông ABCD .Tính 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 30’ Hoạt động 1: 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng - Dẫn dắt học sinh đến biểu thức tọa độ của tích vô hướng. -Nêu ví dụ áp dụng: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(-2;4),B(1;-5),C(2;3) .Tính , , H: Xác định tọa độ ,. ? - Yêu cầu HS tính ,,? H: Kết luận? H: Khi nào -Nêu ví dụ áp dụng: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2;4), B(1;2), C(6;2). Chứng minh rằng vuông tại A. H: Xác định tọa độ ? H: Xác định tọa độ ? H: Tính ? H: Kết luận? Chú ý tiếp nhận kiến thức có lôgíc. Ghi đề bài toán và suy nghĩ tìm lời giải. Ta có: , , =4.1+=12 = 3.1+ - Ghi đề bài toán và suy nghĩ tìm lời giải. - Trên mặt phẳng tọa độ , cho hai vectơ . Khi đó: Ví dụ: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(-2;4), B(1;-5),C(2;3) .Tính , , Giải Ta có: , , Do đó =4.1+=12 , =3.1 + *Nhận xét Hai vectơ khác vectơ Ví dụ: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2;4), B(1;2), C(6;2). Chứng minh rằng vuông tại A. Giải Ta có: , Do đó Hay . Do đó tam giác ABC vuông tại A. 10’ Hoạt động 2: 4. Ứng dụng a) Độ dài của vectơ H: Hãy tính ? Mà -Nêu ví dụ áp dụng. - Yêu cầu HS tính độ dài vectơ dựa vào công thức . - = => - Ghi đề bài toán và suy nghĩ tìm lời giải. - Thực hiện theo yêu cầu GV. Cho vectơ Ví dụ: Tính độ dài vectơ . Giải Ta có : Tiết 18: ỨNG DỤNG 5’ Hoạt động 1: b) Góc giữa hai vectơ H: Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng? H: Tính theo Cho vectơ , 5’ Hoạt động 2: c) Khoảng cách giữa hai điểm H: Xác định tọa độ ? H: Áp dụng công thức tính độ dài vectơ cho vectơ ? Cho khi đó: 32’ Hoạt động 3: Bài toán -Nêu bài toán áp dụng. H: Điều kiện nào để ABCD là hình bình hành? H: Ngoài cách trên ta có thể sử dụng tính chất nào của hình bình hành để tìm D? H: Kết luận tọa độ D? H: Nhắc lại công thức tình khoảng cách AB? b. H: Áp dụng tính khoảng cách BD? c. H: Làm thế nào để tính được góc ? H: Dùng máy tính xác định góc ? d. Chu vi của tam giác ABC bằng gì? - Gọi HS lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét hoàn thiện bài toán. - Ghi đề bài toán và suy nghĩ tìm lời giải. - - AB=DC và AC=BD -D (-2;-4) - Dùng máy tính xác định góc . - Tổng độ bài ba cạnh. - HS xung phong lên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm a. Xác định D để ABCD là hình bình hành. b. Tính khoảng cách BD. c. Tính góc . d. Tính chu vi của tam giác ABC. Giải a. Gọi là điểm cần tìm, ta có ; Vì ABCD là hình bình hành nên b. Ta có: c. Ta có: Suy ra là góc có cos= d. Chu vi (đơn vị độ dài) 4. Củng cố và dặn dò: 3’ - Biểu thức tọa độ của tích vô hướng: - Điều kiện để hai vectơ vuông góc: - Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm A,B: - Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ: 5. Bài tập về nhà - Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 trang 45,46 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: