Giáo án Giáo dục Công dân Lớp 10 - Bài 1 đến 3

Giáo án Giáo dục Công dân Lớp 10 - Bài 1 đến 3

1. Về kiến thức:

 - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.

 - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.

2. Về kỹ năng:

 Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.

3. Về thái độ:

 Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.

- Năng lực chuyên biệt:

 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.

 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.

 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.

 

docx 23 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục Công dân Lớp 10 - Bài 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT :01 	 
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)
 Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Về kiến thức:
 - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
 - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
2. Về kỹ năng:
 Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.
3. Về thái độ:
 Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
- Giấy khổ to, bút dạ
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp).
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk)
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Học sinh nhận biết được vai trò TGQ- PPL của Triết học.
- Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV định hướng HS: GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành.
Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa:
Giáp mặt người đàn ông 
Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách
Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng
- GV: Cho học sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái.
GV : Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs.
GV nêu câu hỏi : 
1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào ? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không ? 
2) Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không ?
3) Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn ?
- GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có
* GV chốt lại : Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy ? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh ( hay còn goi là thế giới quan) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó ( phương pháp luận ) nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ- PPL ở môn khoa học nào ? TGQ – PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học ? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ – PPL khoa học ? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học
- Hình thành kỹ năng tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HĐ1: (7’)
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC”
I. Triết học và vai trò của triết học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV: Nhận xét
 Điều chỉnh, bổ sung
 Kết luận
* GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của TG.
Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, ...là gì?
2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ?
3. Vậy triết học là gì?
 1. Triết học:
- Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
HĐ2 (8’)
NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ: 
“ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC”
2.Vai trò của triết học
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm
- GV nêu câu hỏi
- Quy định thời gian thảo luận
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
 Các nhóm thảo luận:
1. Đối tượng nghiên cứu của triết học?
2. Vai trò của triết học?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người.
HĐ3 (12’)
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM :
TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM
II. Thế giới quan duy vật
Thế giới quan :
GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ.
- Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi : 
 Thế giới quan là gì?
- Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
GV cần giải thích sâu hơn : TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội : Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáoTrong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ.
Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
 VC - YT
 I II
 VC YT Không Có
 Duy tâm 
 Duy vật
GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li ( trang 7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm
 a. TGQ duy vật :
Mặt 1 : Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
Mặt 2 : Con người có thể nhận thức được thế giới.
 b. TGQ duy tâm
Mặt 1 : Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên.
Mặt 2 : Con người không thể nhận thức thế giới khách quan.
HĐ4 (7’)
THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT”
3. Vai trò của TGQ duy vật
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận 
- GV gọi 3 🡪 4 HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận.
* GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề.
- HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật 
- HS nêu ý kiến
- Một số HS khác bổ sung ý kiến
- TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV hướng dẫn hs nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế giới và cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”
- Cho HS làm bài tập củng cố kiến thức. 
Lập bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu của Triết học và khoa học cụ thể. 
Triết học
Các môn KH cụ thể
Những QL
Ví dụ
Lập bảng so sánh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
TGQDV
TGQDT
Q.hệ giữa VC-YT
Ví dụ
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
-Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao?
-Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt.
b.Nhận diện xung quanh:
-Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC
- HS làm bài tập SGK.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
-GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet.
- Sưu tầm các câu nói, câu ca dao, tục ngữ, các chuyện truyền thuyết, thần thoại thể hiện quan điểm duy vật, duy tâm.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Giải bài tập làm thêm: Theo em, vấn đề cơ bản của triết học thể hiện qua các câu tục ngữ sau như thế nào?
Có thực mới vực được đạo
Có bột mới gột nên hồ
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
*. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
- Đọc và soạn nội dung còn lại của bài.
- Hãy nêu 1 mục đích nào đó của mình và em làm cách nào để đạt được mục đích đó?
TIẾT PPCT :02 	 
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)
 Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Về kiến thức:
 - Nhận biết được ,phương pháp và phương pháp luận của triết học
 - Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
2. Về kỹ năng:
 - Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
3. Về thái độ:
 Sống và làm việc theo quan điểm duy vật biện chứng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
- Giấy khổ to, bỳt dạ
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ (6’) 
 Câu hỏi 1 : Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
 Câu hỏi 2 : Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu : “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
- Rèn luyện năng lực tư duy
* Phương pháp: Thuyết tr ...  theo chiều hướng vận động nào dưới đây?
A. Ngắt quãng.      B. Thụt lùi.
C. Tuần hoàn.      D. Tiến lên.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1) Giáo viên yêu cầu :
a. Tự liên hệ : 
1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển.
2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em( từ khi ra đời đến hiện tại – học sinh lớp 10)
 Ví dụ phát triển về thể chất( chiều cao , cân nặng) ; phát triển về tư duy nhận thức.
b. Nhận diện xung quanh
 Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
c. Giáo viên định hướng cho học sinh
- Học sinh tôn trọng quy luật vận phát triển của thế giới khách quan.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự phát triển của giới tự nhiên ;
 Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
	- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr. 18.
	- Xem trước phần còn lại của bài 2, trả lời các câu hỏi sau:
	+ Vì sao nói xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
	+ Con người có thể nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan hay không?
TIẾT PPCT :04 
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết)
 Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
 - Hiểu được khái niệm phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
 - Biết được phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
2. Về kĩ năng. 
 - So sách được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển
3. Về thái độ.
 Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- GV sử dụng phương pháp dạy hoc:
 - phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác.
- Kỹ thuật dạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10
- Những nội dung có liên quan đến bài học
- Tranh ảnh, phiếu học tập
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Vận động là gì? Em hãy nêu các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất? Cho ví dụ minh họa?
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về phát triển.
- Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- Gv đưa ra một số ví dụ để học sinh chỉ ra đâu là ví dụ về phát triển theo khuynh hướng đi lên.
- GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là phát triển? 
- GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
* GV chốt lại: Vậy phát triển là gì và vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Học sinh nêu được khái niệm phát triển.
- Hình thành cho học sinh năng lực tư duy nhận thức, phán đoán.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HOẠT ĐỘNG 4 (8’)
THẢO LUÂN LỚP ĐỂ TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu một số HS nêu câu trả lời
- GV :
 Nhận xét
 Bổ sung
 Kết luận
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
1. Theo em sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Có phải bất kì sự vận động nào cũng là sự phát triển không? Vì sao?
3. Vậy em hiểu thế nào là phát triển? Cho ví dụ?
- Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
* GV cần giải thích: Sự phát triển diễn ra một cách phổ biến ở tất cả các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội và tư duy:
+ Giới tự nhiên đã phát triển từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có sự sống đến các loài thực vật, động vật, con người.
+ Xã hội loài người đã phát triển không ngừng, từ chỗ người nguyên thủy chỉ chế tạo được các công cụ sản xuất bằng đá, ngày nay con người đã chế tạo ra được các máy móc tinh vi, đưa được các con tàu bay vào vũ trụ...
(GV vừa truyết trình vừa dùng hình ảnh trực quan để minh họa)
 HOẠT ĐỘNG 5 (7’)
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để làm sáng tỏ vấn đề: Phát triển là khuynh hướng tất yếu của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng
 b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất
- Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 
- GV gọi 2 đến 3 HS nêu câu trả lời
- GV giải thích cho HS : 
+ Vận động có nhiều khuynh hướng: tiến lên, thụt lùi, tuần hoàn... Trong đó, vận động tiến lên (phát triển) là khuynh hướng tất yếu: cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
+ Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp...
* Sau khi thống nhất quan điểm, GV yêu cầu HS vận dụng quan điểm trên để phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước ta giai đoạn từ 1930 đến 1945
* Để củng cố nội dung phần này GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời
- GV nhận xét và đi đến kết luận
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
 Theo em sự phát triển của các sự vật, hiện tượng diễn ra theo những khuynh hướng nào?
 Khuynh hướng nào là tất yếu? Vì sao?
 Cho ví dụ?
- HS vận dụng quan điểm đã học để phân tích làm rõ vấn đề
- HS trả lời câu hỏi: Từ quan niệm về sự phát triển, em rút ra bài học khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống?
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 11. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học      B. Vật lí
C. Sinh học      D. Xã hội
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.
B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.
D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: B
Câu 13. Câu nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử.
C. Sự biến đổi của công cụ lao động qua các thời kì.
D. Sự chuyển hóa từ điện năng thành nhiệt năng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 14. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Đáp án: A
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
B. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
C. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.
D. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1) Giáo viên yêu cầu :
a. Tự liên hệ : 
1. Em hãy lấy ví dụ cụ thể về vận động.
b. Nhận diện xung quanh
 Hãy nêu nhận xét của em về sự vận động phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
c. Giáo viên định hướng cho học sinh
- Học sinh tôn trọng quy luật vận động của thế giới khách quan.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự vận động của giới tự nhiên ;
 Sự vận động phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
	- Học sinh về nhà học bài 2.
	- Xem trước bài 3, trả lời một số câu hỏi:
	+ Em hãy cho biết: Trong thế giới vật chất, có sự vật và hiện tượng nào không vận động không?
	+ Thế nào là vận động? Cho ví dụ. Vì sao nói vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
	+ Thế nào là phát triển? Cho ví dụ.
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt
Thày cô xem và tải đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_1_den_3.docx