Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 10 - Bài: Đội ngũ từng người không có súng - Nguyễn Thị Khánh Huyền

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 10 - Bài: Đội ngũ từng người không có súng - Nguyễn Thị Khánh Huyền

Phần 1 : Ý Định Bài Giảng

I . Mục tiêu.

 1. Về kiến thức:

 - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.

 2. Về kĩ năng:

 - Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng:động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào.

 3. Về thái độ:

 - Tự giác tập luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng.

 - Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG

 Đội ngũ từng người:

 - Động tác nghiêm

 - Động tác nghỉ.

 - Quay tại chỗ: quay phải , quay trái , quay đằng sau, quay nữa bên phải(trái).

 - Động tác chào

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - Chuẩn bị sân bãi, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội ngũ.

 - Nghiên cứu bài 3, mục I, II, III, IV trong SGK, SGV.

 - GV tập luyện thuần thục các động tác trên. Để hướng dẫn tập luyện cho HS. Bồi dưỡng đội mẫu để phục vụ huấn luyện.

 - Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng.

 

docx 24 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 10 - Bài: Đội ngũ từng người không có súng - Nguyễn Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Trung Tâm Giáo dục quốc phòng Hà Nội 2
 ----- @&? ----
Môn: Giáo dục quốc phòng-An ninh
BÀI GIẢNG
ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Đối tượng: Học sinh lớp 10
	 Biên soạn: Nguyễn Thị Khánh Huyền
	 Chức vụ: Sinh viên
	 Đơn vị: K39 GDQP-AN
Hà Nội 2015
Phần 1 : Ý Định Bài Giảng
I . Mục tiêu.
 1. Về kiến thức:
	- Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.
 2. Về kĩ năng:
	- Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng:động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào.
 3. Về thái độ:
	- Tự giác tập luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng.
	- Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
	Đội ngũ từng người:
	- Động tác nghiêm
	- Động tác nghỉ.
	- Quay tại chỗ: quay phải , quay trái , quay đằng sau, quay nữa bên phải(trái).
	- Động tác chào
III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị sân bãi, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội ngũ.
	- Nghiên cứu bài 3, mục I, II, III, IV trong SGK, SGV.
	- GV tập luyện thuần thục các động tác trên. Để hướng dẫn tập luyện cho HS. Bồi dưỡng đội mẫu để phục vụ huấn luyện.
	- Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng.
 2. Học sinh:
	- Đọc trước bài 3, các mục I, II, III, IV trong SGK.
- Tập trước các động tác trên.Phần 2: Nội Dung Bài giảng
TIẾT 1 : ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHỖ VÀ CHÀO
STT
Nội dung
TG
Phương pháp
Vật chất
Giáo Viên
Học sinh
1
HOẠT ĐỘNG 1: Động tác nghiêm, nghỉ.
a, Động tác nghiêm
- ý nghĩa: để rèn luyện cho mọi người tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức, kỉ luật thống nhất và tập trung, sẵn sàng chấp hành mệnh lệnh.
- Động tác: Khẩu lệnh: “nghiêm”.
- Nghe dứt động lệnh nghiêm, hai gót chân đặt sát vào nhau, nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng một góc 45o, hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại
- GV giới thiệu động tác nghiêm, nghỉ qua 2 bước:
Bước 1: Hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác.
Bước 2: Làm chậm có phân tích.
- Nêu các điểm chú ý của hai động tác này
-HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- Hs theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác nghiêm, nghỉ
b, b) Động tác nghỉ:
- Ý nghĩa: vận dụng để khi đứng trong đọi hình dỡ mỏi, đứng được lâu mà vẫn tập trung được sự chú ý, giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh.
- Khẩu lệnh: “nghỉ”.
- Nghe dứt khẩu lệnh “nghỉ”, đầu gối trái hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giứ như tư thế đứng nghiêm, khi mỏi chuyển về tư thế nghiêm sau đó chuyển qua gối phải hơi chùng.
HOẠT ĐỘNG 2: Động tác quay tại chỗ
* Quay tại chỗ: 
ý nghĩa: để đổi hướng nhanh chóng và trật tự, chính xác mà vẫn giữ được vị trí đứng. Quay tại chỗ là động tác cơ bản làm cơ sở cho đổi hình, đổi hướng trong phân đội đựơc trật tự, thống nhất.
a) Động tác quay bên phải:
- Khẩu lệnh: “bên phải – quay”.
- Nghe dứt động lệnh “quay” thực hiện hai cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp với sức xoay của thân người quay toàn bộ thân sang phải một góc 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
+ Cử động 2: Đưa chân trái lên, đặt sát gót chân phải thành tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác quay bên trái.
c) Động tác quay nửa bên trái.
d) Động tác quay nửa bên phải.
e) Động tác quay đằng sau.
- Các động tác trên phân tích các bước giống như động tác quay bên phải
HOẠT ĐỘNG 3: Động tác chào.
- Động tác chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kê-pi.
- Động tác nhìn bên phải (trái) chào.
- Động tác chào khi không đội mũ.
- Chào khi gặp cấp trên.
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập.
- Phổ biến kế hoạch luyện tập và hướng dẫn nội dung luyện tập.
- Tổ chức và phương pháp luyện tập.
- Vị trí luyện tập của từng bộ phận.
- Kí, tín hiệu trong quá trình luyện tập.
- Người luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 5: Kết thúc luyện tập.
Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Củng cố nội dung tiết học.
- Dặn dò học sinh xem trước các nội dung tiếp theo của bài.
- GV giới thiệu Động tác theo 2 bước:
Bước 1: làm nhanh
Bước 2: Làm chậm có phân tích.
- GV nêu lần lượt các động tác chào, làm mẫu động tác chào, thôi chào theo như các bước của động tác nghiêm, nghỉ.
- GV nhận xét nội dung trên kết hợp nhận xét cuối buổi tập.
- GV giới thiệu Động tác theo 2 bước:
Bước 1: làm nhanh
Bước 2: Làm chậm có phân tích.
- GV nêu lần lượt các động tác chào, làm mẫu động tác chào, thôi chào theo như các bước của động tác nghiêm, nghỉ.
- GV nhận xét nội dung trên kết hợp nhận xét cuối buổi tập
- GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập.
-Hết thời gian luyện tập GV tập trung lớp.
-GV giải đáp thắc mắc, củng cố nội dung trọng tâm.
- GV nhận xét buổi học.
- GV hướng dẫn ôn luyện
- HS chú ý nghe giảng ,tập trung ghi nhơ các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- HS tập theo các bước: 
- Cho học sinh tự nghiên cứu và tập các động tác.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, GV theo dõi, uốn nắn, sửa tập cho từng HS.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập.
- Các tổ tập trung theo lớp.
- HS nếu có thắc mắc có thể hỏi trực tiếp GV. Và lắng nghe giải đáp thắc mắc
TIẾT 2: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN, GIẬM CHÂN, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG GIẬM CHÂN, ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐỀU VÀ ĐI ĐỀU CHUYỂN THÀNH GIẬM CHÂN
STT
Nội dung
TG
Phương pháp
Vật chất
Giáo Viên
Học sinh
1
HOẠT ĐỘNG 1: Động tác đi đều, đứng lại
a.Động tác đi đều:
- Ý nghĩa: Vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.
- Khẩu lệnh: “đi đều – bước”
- Động tác: nghe dứt động lệnh bước thưc hiện hai cử động:
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước cách chân phải 60cm (tính từ gót chân nọ đến gót chân kia) đặt gót rồi cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và hơi nâng lên, cánh tay hợp với thân người môt góc 450, cẳng tay gần thành đường thăng bằng, nắm tay úp xuống và hơi chếch về phía trước, khớp xương thứ 3 của ngón tay trỏ cách thân người 20cm, thẳng hàng với khuy áo; tay trái đánh về phía sau thẳng tự nhiên, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng.
+ Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 60 cm, tay trái đánh ra phía trước, tay phải đánh ra phía sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước/ phút.
b) Động tác đứng lại: 
- Ý nghĩa: Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình.
- Khẩu lệnh: “đứng lại – đứng”. Khi đang đi đều, người chỉ huy hô dự lệnh “đứng lại” và động lệnh “đứng” khi chân phải bước xuống.
- Động tác: nghe dứt động lệnh “đứng”, thực hiện hai cử động:
+ Cử động 1: chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22,50.
+ Cử động 2: Chân phải đưa lên, đặt hai gót chân sát vào nhau, đồng thời 2 tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm
HOẠT ĐỘNG 2: Động tác đổi chân khi đang đi đều.
-Động tác đổi chân khi đang đi đều để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy.
Trường hợp khi đang đi đều, nghe tiếng hô của người chỉ huy: “một” khi chân phải bước xuống, “hai” khi chân trái bước xuống, hoặc thấy mình đi sai so với nhịp đi chung của phân đội thì tiến hành đổi chân ngay.
Động tác thực hiện 3 cử động:
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước vẫn đi đều.
+ Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm), đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, dùng mũi chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên.
+ Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhip đi thống nhất.
HOẠT ĐỘNG 3: Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân.
a) Động tác giậm chân:
- Ý nghĩa: Động tác giậm chân để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.
- Khẩu lệnh: “giậm chân – giậm”.
- Nghe dứt động lệnh “giậm”, thực hiện 2 cử động:
+ Cử động 1: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân thả lỏng tự chiên, cách mặt đất 20 cm, tay phải đánh ra phía trước, tay trái đánh về phía sau như đi đều.
+ Cử động 2: Chân trái giậm xuống, chân phải nhấc lên, tay trái đánh lên, tay phải đánh về sau. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 110 bước/phút.
b) Động tác đứng lại:
- Khẩu lệnh: “đứng lại – đứng”.
-Khi đang giậm chân, người chỉ huy hô dự lệnh “đứng lại” và động lệnh “đứng” khi chân phải giậm xuống.
- Nghe dứt động lệnh “đứng”, thực hiện 2 cử động:
+ Cử động 1: Chân trái giậm xuống, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22,50, chân phải nhấc lên (như cử động 2 động tác giậm chân).
+ Cử động 2: Chân phải đặt xuống để hai gót chân sát nhau, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
Động tác đổi chân khi đang giậm chân:
- Ý nghĩa: Động tác đổi chân khi đang giậm chân để thống nhât nhịp chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy.
- Trường hợp: Khi đang giậm chân, nghe tiếng hô của người chỉ huy: “một” khi chân phải giậm xuống, “hai” khi chân trái giậm xuống, hoặc thấy mình đi sai so với nhịp chân của phân đội thì phải đổi chân ngay.
Động tác đổi chân thực hiện ba cử động:
+ Cử động 1: Chân trái giậm tiếp 1 bước.
+ Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp 2 bước (tại chỗ), hai tay giữ nguyên.
+ Cử động 3: Chân trái giậm xuống, rồi tiếp tục giậm chân theo nhịp thống nhất.
HOẠT ĐỘNG 4: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại.
a) Động tác giậm chân chuyển thành đi đều:
- Khẩu lệnh: “ Đi đều – bước”, người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh khi chân phải giậm xuống.
- Đang giậm chân, nghe dứt động lệnh “bước”, chân trái bước lên chuyển thành động tác đi đều.
b) Động tác đi đều chuyển thành giậm chân:
- Khẩu lệnh: “giậm chân – giậm”, người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh khi chân phải bước xuống.
- Đang đi đều, nghe dứt động lệnh “giậm”, chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 20 cm rồi đặt xuống. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ theo nhịp thống nhất.
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập.
- Phổ biến kế hoạch luyện tập và hướng dẫn nội dung luyện tập.
- Tổ chức và phương pháp luyện tập.
- Vị trí luyện tập của từng bộ phận.
- Kí, tín hiệu trong quá trình luyện tập.
- Người chỉ huy luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 6: Kết thúc luyện tập.
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Củng cố nội dung tiết học.
- Dặn dò học sinh xem trước các nội dung tiếp theo của bài.
- GV giới thiệu động tác qua 3 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác đi đều.
Bước 2: làm chậm có phân tích.
Bước 3: làm tổng hợp.
- Khi giảng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
- Nêu các điểm chú ý của động tác.
- GV giới thiệu động tác qua 3 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác đi đều.
Bước 2: làm chậm có phân tích.
Bước 3: làm tổng hợp.
- GV giới thiệu động tác qua 3 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác giậm chân.
Bước 2: làm chậm có phân tích.
Bước 3: làm tổng hợp.
- Khi giảng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
- Nêu các điểm chú ý của động tác.
- Đối với động tác đổi chân giáo viên phải phân tích cho HS rõ tiếng hô của người chỉ huy, dự lệnh, động lệnh khi chân phải bước xuống.
- GV giới thiệu động tác qua 2 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác.
Bước 2: làm chậm có phân tích động tác.
- GV hô khẩu lệnh cho cả lớp thực hiện động tác giậm chân, đứng lại.
- GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập.
- Phân chia các tổ theo các vị trí do tổ trưởng phụ trách.
-Hết thời gian luyện tập GV tập trung lớp.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả luyện tập.
-GV giải đáp thắc mắc, củng cố nội dung trọng tâm.
- GV nhận xét buổi học.
- GV hướng dẫn ôn luyện.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung chú ý các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác
- HS chú ý nghe giảng, tập trung chú ý các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung chú ý các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung chú ý các động tác mà giáo viên đã phân tích.
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác.
- HS tập theo đội hình lớp theo khẩu lệnh của Gv.
- Tập theo đội hình tổ do tổ trưởng phụ trách.
- Các tổ tập trung theo lớp.
- HS lên thực hiện động tác.
- HS nếu có thắc mắc có thể hỏi trực tiếp GV. Và lắng nghe giải đáp thắc mắc.
TIẾT 3: ĐỘNG TÁC TIẾN LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY, CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI.- LUYỆN TẬP.
STT
Nội dung
TG
Phương pháp
Vật chất
Giáo Viên
Học sinh
1
HOẠT ĐỘNG 1: Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy.
a) Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái để di chuyển vị trí ở cự li ngắn dưới 5 bước và để điều chỉnh đội hình được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
- Động tác tiến, lùi.
- Động tác qua phải, qua trái.
Chú ý: - khi bước người phải ngay ngắn.
 - không nhìn xuống để bước.
b) Động tác ngồi xuống, đứng dậy vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thống nhất.
 - Động tác ngồi xuống.
- Động tác đứng dậy.
Chú ý: - ngồi ngay ngắn, không di chuyển vị trí.
 - Đứng dậy không cúi người, không chống tay về trước.
HOẠT ĐỘNG 2: Động tác chạy đều, đứng lại.
a) Động tác chạy đều để di chuyển cự li xa trên 5 bước được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
Chú ý: - không chạy bằng cả bàn chân.
 - tay đánh ra phía trước đúng độ cao, không ôm bụng.
b) Động tác đứng lại để dừng lại trật tự thống nhất.
Chú ý: mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn và giảm dần tốc độ. Khi dừng lại người không lao về trước.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- Phổ biến kế hoạch luyện tập và hướng dẫn nội dung luyện tập.
- Tổ chức và phương pháp luyện tập.
- Vị trí luyện tập của từng bộ phận.
- Kí, tín hiệu trong quá trình luyện tập.
- Người chỉ huy luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 5: Kết thúc luyện tập.
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Củng cố nội dung tiết học.
- Dặn dò học sinh xem trước các nội dung của bài.
- GV giới thiệu động tác qua 3 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác 
Bước 2: làm chậm có phân tích.
Bước 3: làm tổng hợp.
- Khi giảng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
- Nêu các điểm chú ý của động tác.
- GV giới thiệu động tác qua 3 bước:
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác chạy đều.
Bước 2: làm chậm có phân tích.
Bước 3: làm tổng hợp.
- Khi giảng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
- Nêu các điểm chú ý của động tác.
- GV hô khẩu lệnh cho cả lớp thực hiện động tác. 
- GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập.
- Phân chia các tổ theo các vị trí do tổ trưởng phụ trách.
-Hết thời gian luyện tập GV tập trung lớp.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả luyện tập.
-GV giải đáp thắc mắc, củng cố nội dung trọng tâm.
- GV nhận xét buổi học.
- GV hướng dẫn ôn luyện.
- GV hô khẩu lệnh cho cả lớp thực hiện động tác. 
- GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập.
- Phân chia các tổ theo các vị trí do tổ trưởng phụ trách.
- HS tập theo đội hình lớp theo khẩu lệnh của Gv.
- Tập theo đội hình tổ do tổ trưởng phụ trách.
- Các tổ tập trung theo lớp.
- HS lên thực hiện động tác.
- HS nếu có thắc mắc có thể hỏi trực tiếp GV. Và lắng nghe giải đáp thắc mắc.
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
STT
Nội dung
TG
Phương pháp
Vật chất
Giáo Viên
Học sinh
1
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức luyện tập.
Nội dung phổ biến gồm:
- Phổ biến kế hoạch và hướng dẫn nội dung tập luyện.
- Nội dung tập luyện là các động tác đội ngũ từng người không có súng.
- Tổ chức, phướng pháp tập luyện.
- Vị trí tập luyện của từng tổ.
- Kí, tín hiệu trong quá trình tập.
- Người phụ trách tập luyện của tổ.
HOẠT ĐỘNG 2: Kết thúc luyện tập.
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Củng cố nội dung tiết học.
- Dặn dò học sinh xem trước nội dung bài
- GV hướng dẫn cụ thể lại các động tác một lượt cho HS nhớ sau đó chia tổ tập luyện.
- GV quan sát và sửa tập cho cả lớp.
-Hết thời gian luyện tập GV tập trung lớp.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả luyện tập.
-GV giải đáp thắc mắc, củng cố nội dung trọng tâm.
- GV nhận xét buổi học.
- GV hướng dẫn ôn luyện.
- HS chú ý quan sát, nghe giảng ghi nhớ các động tác của GV.
- HS tập luyện theo đội hình tổ.
- Thay nhau phụ trách tập luyện.
- Các tổ tập trung theo lớp.
- HS lên thực hiện động tác.
- HS nếu có thắc mắc có thể hỏi trực tiếp GV. Và lắng nghe giải đáp thắc mắc.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_lop_10_bai_doi_ngu_tu.docx