Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam - Khuất Thị Hoa

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam - Khuất Thị Hoa

I – Mục tiêu

1) Kiến thức

_ Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.

_ Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an

2) Thái độ

_ Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh

II – Cấu trúc nội dung và phân bố thời gian

1) Cấu trúc nội dung

Nội dung của bài gồm 2 phần chính:

_ Phần 1: Quân đội nhân dân Việt Nam

_ Phần 2: Công an nhân dân Việt Nam

2) Nội dung trọng tâm

_ Phần 1: chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Quân đội và cấp bậc quân hàm Quân đội

_ Phần 2: chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Công an, cấp bậc quân hàm Công an

3) Thời gian

_ Tổng số : 3 tiết

_ Phân bố thời gian:

 + Tiết 1; 2 : Quân đội nhân dân Việt Nam

 + Tiết 3: Công an nhân dân Việt Nam

 

docx 18 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam - Khuất Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
MÔN HỌC: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
	BÀI GIẢNG
TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Đối tượng: Học sinh lớp 12 THPT
Người biên soạn: KHUẤT THỊ HOA
Đơn vị: LỚP K39 GDQP-AN
Hà Nội - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
	 PHÊ CHUẨN
 Ngày tháng năm 2015
 Giáo viên hướng dẫn
MÔN HỌC: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
BÀI GIẢNG
TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Đối tượng: Học sinh lớp 12 THPT
 Người biên soạn: KHUẤT THỊ HOA 
Đơn vị: LỚP K39 GDQP-AN
Hà Nội - 2015
Phần 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – Mục tiêu
Kiến thức
_ Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.
_ Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an
Thái độ
_ Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh
II – Cấu trúc nội dung và phân bố thời gian
Cấu trúc nội dung
Nội dung của bài gồm 2 phần chính:
_ Phần 1: Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Phần 2: Công an nhân dân Việt Nam
Nội dung trọng tâm
_ Phần 1: chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Quân đội và cấp bậc quân hàm Quân đội
_ Phần 2: chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Công an, cấp bậc quân hàm Công an
Thời gian
_ Tổng số : 3 tiết
_ Phân bố thời gian:
 + Tiết 1; 2 : Quân đội nhân dân Việt Nam
 + Tiết 3: Công an nhân dân Việt Nam
III – Chuẩn bị
Giáo viên
_ Chuẩn bị nội dung: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có liên quan..
_ Chuẩn bị phương tiện dạy học: 2 bộ quân hàm quân đội và công an, máy chiếu, đĩa VCD về tổ chức quân d ội và công an
Học sinh
_ Đọc trước bài
_ Nắm vững các qui định
_ Chuẩn bị sách giáo khoa, vở, bút
IV- Tổ chức và phương pháp
Tổ chức
_ Lấy đội hình lớp để lên lớp
Phương pháp
_ Giáo viên: thuyết trình, phân tích, sử dụng máy chiếu, tranh ảnh,...
_ Học sinh: chú ý lắng nghe, ghi chép bài, tham gia phát biểu xây dựng bài
V- Địa điểm
_ Lớp học
Phần 2: KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Stt
Nội dung
Số tiết LT
Số tiết TH
MĐ/ YC
Phương pháp
GV
HS
I
1)
2)
3)
II
1)
2)
3)
Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐNDVN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐNDVN
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của QĐNDVN
Công an nhân dân Việt Nam
Tổ chức và hệ thống tổ chức của CANDVN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN
Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của CANDVN
3
0
_ Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong QĐ,CA
_ Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ, CA
_ Thuyết trình, vấn đáp, giải thích, ...
_ lắng nghe, ghi chép bài, phát biểu xây dựng bài..
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
STT
Nội dung
TG
Phương pháp
Vật chất bảo đảm
GV
HS
Tiết 1
I
1
a)
b)
2)
a)
b)
c)
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Tổ chức và hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam
Tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam
_Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng Sản Việt Nam thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
_QĐNDVN gồm: bộ đội chủ lực, bộ đội đia phương, bộ đội biên phòng; lực lượng thường trực và lực lương dự bị; được tổ chức theo một hệ thống thống nhất, chặt chẽ từ trung ương đến cơ sở
Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Hệ thống tổ chức của QĐNDVN gồm có:
+ Bộ Quốc phòng
+ Các cơ quan Bộ Quốc phòng:
Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục KĨ thuật, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Tổng cục II
+ Văn phòng Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ Quốc phòng
+ Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Tòa án quâ sự Trung ương
+ Cục Điều tra hình sự, Cục Đối ngoại, Cục Tài chính, Cục Kế hoạch và Đầu tư, Cục Khoa học-Công nghệ và Môi trường, Phòng Thi hành án...
_ Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
+ Các quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, bộ đội biên phòng
+ Các viện ngiên cứu, trung tâm ngiên cứu khoa học
+ Các học viện, trường đào tạo sĩ quan, trường nghiệp vụ các cấp
+ Các xí nghiệp quốc phòng, các binh đoàn làm kinh tế...
_ Các bộ, ban chỉ huy quân sự
+ Các bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
+ Các ban chỉ huy quân sự cấp huyện
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Bộ Quốc phòng
_ Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu
_ Chức năng: quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ; chỉ đạo, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ cùng nhân dân đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Bộ Tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Bộ Tổng tham mưu là cơ quan chỉ huy lực lượng quốc giá có chức năng bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vĩ trang vafddieeuf hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến.
_ Nhiệm vụ: tổ chức nắm chắc tình hình địch ta; ngiên cứu đề xuất những chủ trương chung về chiến lược, chiến thuật, chiến dịch; tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ trong huấn luyện, tác chiến; điều hành các hoạt động quân sự phòng thủ đất nước, theo chức năng, nhiệm vụ của từng cấp
Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam
_ Tổng cục chính trị là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và sự lãnh đạo thường xuyên, trực tiếp của Đảng ủy Quân sự Trung ương (Quân ủy trung ương) và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
_ Nhiệm vụ: đề nghị Đảng ủy Quân sự trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội; đề ra những nội dung, phương pháp, kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện.
Cơ quan chính trị các cấp có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp công tác Đảng, công tác chính trị của toàn quân cũng như từng đơn vị; hướng dẫn và tổ chức cho các cơ quan đơn vị, tổ chức tiến hành và thực hiện có hiệu quả công tác Đảng, công tác chính trị.
45p’
10p’
30 p’
_ Nêu, giới thiệu thuyết trình
_ Em có hiểu biết gì về một số cơ quan, đơn vị trong QĐNDVN?
_ GV rút ra kết luận
_ Lắng nghe, ghi chép bài
_ Tham gia phát biểu xây dựng bài, lắng nghe giáo viên kết luận, ghi chép bài
Sơ đồ hệ thống tổ chức của QĐNDVN
Tiết 2
d)
e)
g)
h)
i)
3)
a)
b)
c)
Tổng cục hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam
_ Chức năng: đảm bảo vật chất, quân y,vận tải cho toàn quân và từng dơn bị theo phân cấp; có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần chung cảu nền quốc phòng toàn dân, của quân đội, của lực lượng vũ trang, của từng dươn vị trong huấn luyện và trong chiến tranh
Tổng cục Kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Tổng cục Kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân và từng dươn vị theo phân cấp; có nhiệm vụ bảo đảm kĩ thuật, nghien cứu đè xuấ các vấn ddeff có liên quan đến tổ chức lực lượng, kế hoạch bảo đảm kĩ thuật cho quân đội trong thời bình cũng như thời chiến
Tổng cục Công nghiệp quóc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Tổng cục Công nghiệp quóc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng cso chức năng quản lí các cơ sở sản xuất quốc phòng của quân đội và của từng đươn vị theo phân cấp; có nhiệm vụ nghiên cứu, đè xuát các vấn đè có liên quan đến tổ chức bảo đảm công nhiệp quốc phòng, bảo đảm cho lực lượng vuc trang trong thời bình và thời chiến
Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng
_ Quân khu: là tổ chức quân sự theo lãnh thổ (thường gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau, có liên quan vè quân sự) trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Lực lượng vũ trang quân khu thường có một số đươn vị chủ lực, các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
Cơ quan chỉ huy là Bộ Tư lệnh quân khu, có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo công tác quốc phòng; xây lực tiềm lực quân sự trong thời bình; chỉ đạo lực lượng vũ trang của quân khu trong thời chiến để bảo vệ lãnh thổ quân khu.
_ Quân đoàn: là đươn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch-chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội.
Quân đoàn có thể tac chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch trong đội hình cấp trên; có nhiệm vụ huấn luyện nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu và sức chiến đấu cho các đơn vị.
_ Quân chủng: là bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định (trên bộ, trên không, trên biển); được tổ chức biên ché, trang bị huấn luyện theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến riêng như Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không – Không quân.
_ Binh chủng: có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu, có vũ khí trang bị kĩ thuật và phương pháp hoạt động tác chiến đặc thù.
Trong QĐNDVN, binh chủng còn đưuọc dùng để gọi một số đơn vị bộ đội chuyên môn như: Binh chủng Pháo binh, Binh chủng Tăng – Thiết giáp, Binh chủng Công binh, Binh chủng Thông tin liên lạc, Binh chủng Đặc công, Binh chủng Hóa học,...
Bộ đội biên phòng
_ Là bộ phận của Quân đội nhân dân
_ Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
Những quy định chung:
_ sĩ quan QĐNDVN được chia làm hai ngạch: sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị:
_ Hạ sĩ quan và binh sĩ theo Luật nghĩa vụ quân sự
Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
_ Sĩ quan có 3 cấp, 12 bậc 
_ Hạ sĩ quan có 3 bậc
_ Chiế sĩ có 2 bậc
_ Q uân nhân chuyên nghiệp có 2 cấp, 8 bậc
Quân hiệu, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
(phụ lục)
45 P’
_ Nêu những hiểu biết của em về chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐNDVN?
_ GV rút ra kết luận
_ giới thiệu, sử dụng hiện vật, tranh ảnh về quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐNDVN để hướng dẫn, giải thích cho học sinh hiểu
_ Tham gia phát biểu xây dựng bài, ghi chép bài đầy đủ
_ Chú ý quan sát, lắng nghe
Hiện vật, tranh ảnh
Tiết 3
II
1)
a)
b)
2)
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
k)
l)
m)
n)
3)
a)
b)
CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam
Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam
_ Công an nhân dân (CAND) đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lí của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
_ Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
_ CAND gồm lực lượng an ninh và lực lượng Cảnh sát được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở
Hệ thống tổ chức của CANDVN
_ Bộ Công an
_ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
_ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh
_ Công an xã , phường, thị trấn
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong Công an nhân dân Việt Nam
Bộ Công an
_ Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu.
_ Chức năng: quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.
Tổng cục xây dựng lực lượng
_ Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức cán bộ, các lực lượng nhiệm vụ trong Bộ Công an.
Tổng cục an ninh 1
_ Là lực lượng nòng cốt của công an, có nhiệm vụ nắm chắc tình hình liên quan đến đối nội, đấu tranh phòng và chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia.
Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm
_ Là lực lượng nòng cốt, có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng và chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
Tổng cục Cảnh sát quản lí hành chính về trật tự, an toàn xã hội
_ Là lực lượng nòng cốt có nhiệm vụ quản lí hành chính về trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ trật tự, an toàn xã hội (các lĩnh vực quản lí hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy,..)
Tổng cục tình báo
_ Là lực lượng đặc biệt hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia
Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
_ Là lực lượng quản lí nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lí các trại giam, nahf tạm giữ, quản chế hành chính.
Tổng cục Hậu cần- Kĩ thuật
_ Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kĩ thuật cho các lực lượng của Bộ Công an. Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ và nghiệp vụ công an
Bộ Tư lệnh cảnh vệ
_ Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước, các ddaonf khách, các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam an toàn tuyệt đối
Bộ Tư lệnh cảnh sát vũ trang
_ Là lực lượng sẵn sàng cwo động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ các sự kiện quan trọng cuả đất nước.
Văn phòng
_ Là cơ quan tham mưu giúp thủ trưởng Bộ Công an nắm chắc tình hình, nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an.
Thanh tra
_ Có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lí nhà nước của ngành công an.
Công an xã
_ Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở, chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của caps ủy Đảng, sự quản lí, điều hành của Uỷ ban nhân dân xã và sự chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ của công an cấp trên.
Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, của Công an nhân dân Việt Nam
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
_ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
 + Sĩ quan cấp tướng có 4 bậc
 + Sĩ quan cấp tá có 4 bậc
 + Sĩ quan cấp úy có 4 bậc
 + Hạ sĩ quan có 3 bậc
_ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật:
 + Sĩ quan cấp tá có 3 bậc
 + Sĩ quan cấp úy có 4 bậc
 + Hạ sĩ quan có 3 bậc
_ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn:
 + Hạ sĩ quan có 3 bậc
 + Chiến sĩ có 2 bậc
Công an hiệu, cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam
( phụ lục)
45p’
10 p’
25 p’
10 p’
_ giới thiệu
 _ Em hãy nêu chức năng và nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN?
_ Sử dụng tranh ảnh, hiện vật để giải thích cho học sinh hiểu
_ tập trung nghe giảng, tham gia phát biểu xây dựng bài, ghi chép bài đầy đủ
Hiện vật, tranh ảnh
*) TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
_ Giáo viên khái quát lại nội dung bài, nhấn mạnh nội dung trọng tâm (chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đươn vị trong QĐ, CA)
_ Nhận xét về buổi học
_ Nhắc nhở học sinh học bài và chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_lop_12_bai_to_chuc_qu.docx