Giáo án Hình học 10 bài 3: Hiệu của hai vectơ

Giáo án Hình học 10 bài 3: Hiệu của hai vectơ

§3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ

I.MỤC TIÊU:

 1.1- Về kiến thức:

 Học sinh hiểu được rằng: mỗi vectơ đều có vectơ đối. Hiểu được định nghĩa hiệu quả của 2 vectơ (giống như hiệu của 2 số).

 1.2- Về kĩ năng:

 Biết cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho ; nắm được cách dựng hiệu của 2 vectơ. Vận dụng thành thạo qui tắc hiệu của 2 vectơ. Viết dưới dạng hiệu của 2 vectơ có điểm đầu là điểm O bất kỳ.

 1.3- Về tư duy và thái độ:

 Rèn luyện tư duy Logic và trí tưởng tượng không gian, biết qui lạ về quen.

 Tính cẩn thận và chính xác trong tính toán, lập luận.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 bài 3: Hiệu của hai vectơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT	: 3 – 4	Ngày soạn	: .
TUẦN	: 3 –4	Ngày dạy	: .
§3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I.MỤC TIÊU:
	1.1- Về kiến thức:
	Học sinh hiểu được rằng: mỗi vectơ đều có vectơ đối. Hiểu được định nghĩa hiệu quả của 2 vectơ (giống như hiệu của 2 số).
 	1.2- Về kĩ năng:
 	Biết cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho ; nắm được cách dựng hiệu của 2 vectơ. Vận dụng thành thạo qui tắc hiệu của 2 vectơ. Viết dưới dạng hiệu của 2 vectơ có điểm đầu là điểm O bất kỳ.
 	1.3- Về tư duy và thái độ:
 	Rèn luyện tư duy Logic và trí tưởng tượng không gian, biết qui lạ về quen. 
 	Tính cẩn thận và chính xác trong tính toán, lập luận.
II.CHUẨN BỊ:
	- Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài và xem trước các hoạt động, thước kẻ, compa . . .
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước . . .
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 	 Gợi mở, vấn đáp. Phát huy tính tích cực của học sinh.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra bài củ: Định nghĩa phép cộng vectơ. Nêu tính chất của phép cộng.
	Cho 4 điểm A,B,C,D. Tính:
 	2. Bài mới:
	* Hoạt động 1: vectơ đối của một vectơ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
 Thế nào là 2 số đối nhau
 Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm vectơ đối như sách giáo khoa.
 Cho đoạn thẳng AB: vectơ đối của vectơ là vectơ nào? Có phải mọi vectơ đều có vectơ đối không?
 Vectơ đối của vectơ là gì? Nói cách khác: Hai vectơ được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.
I. Vectơ đối của một vectơ:
 Nếu tổng của 2 vectơ và là vectơ- không thì ta nói là vectơ đối của, hoặc là vectơ đối của 
 Kí hiệu: 
 Ta có: 
 Nhận xét:
+ Vectơ đối của là vectơ ngược hướng với và có cùng độ dài với vectơ .
+ Vectơ đối của vectơ là vectơ 
 	* Hoạt động 2: Củng cố khái niệm vectơ đối thông qua H1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giáo viên cho các nhóm hoạt động
 - Cho ......ABCD tâm O. Hãy chỉ ra các cặp vectơ đối nhau trong hình ?
+ Học sinh vẽ hình, nhìn vào hình vẽ chỉ ra các cặp vectơ đối nhau
	* Hoạt động 3: Hiệu của hai vectơ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Giáo viên nhắn lại khái niệm hiệu của 2 số a và b, từ đó rút ra định nghĩa hiệu của 2 vectơ và tương tự như hiệu 2 số.
 Giải thích vì sau ta lại có 
 Giáo viên rút ra quy tắc về hiệu vectơ như sách giáo khoa.
 Học sinh hãy giải bài toán bằng những cách khác ?
+ Học sinh chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức mới.
+ Học sinh chú ý cách dựng hiệu của 2 vectơ khác dựng tổng ở đặc điểm nào?
a) 
b) 
II.HIỆU CỦA 2 VECTƠ
 Định nghĩa:
 Hiệu của 2 vectơ và , kí hiệu: là tổng của vectơ và vectơ đối của vectơ tức là: 
 Phép lấy hiệu của 2 vectơ gọi là phép trừ vectơ.
Cách dựng:
 Cho 2 vectơ và . Lấy một điểm O tùy ý rồi vẽ	và. 
Khi đó 
Qui tắc về hiệu vectơ
Nếu là 1 vectơ đã cho thì với điểm O bất kỳ ta luôn có 
Bài toán
Cho 4 điểm bất kỳ A,B,C,D. Hãy dùng quy tắc về hiệu vectơ để chứng minh rằng
Giải
Lấy O tùy ý ta có
(1)
 (2)
(1)(2) 
V/. CỦNG CỐ:
	 Trả lời câu hỏi bài tập 14 SGK, 16 SGK
	14). 	a). 	16).	a). Sai
	b). 	b). đúng
 c). 	c,d). Sai
	e). đúng
VI. DẶN DÒ: 
	Học bài và xem bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH 3.doc