Tuần 18:
Tiết 20: Bài tập
Số tiết: 01
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nắm vững
- Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất của tích vô hướng, công thức hình chiếu,biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
- Các ứng dụng của tích vô hướng: độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
2. Về kĩ năng: Thành thạo
- Việc tính tích vô hướng của hai vectơ bằng định nghĩa và biểu thức tọa độ;
- Tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
3. Về tư duy, thái độ: Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác
Tuần 18: Tiết 20: Bài tập Số tiết: 01 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm vững - Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất của tích vô hướng, công thức hình chiếu,biểu thức tọa độ của tích vô hướng. - Các ứng dụng của tích vô hướng: độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. 2. Về kĩ năng: Thành thạo - Việc tính tích vô hướng của hai vectơ bằng định nghĩa và biểu thức tọa độ; - Tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. 3. Về tư duy, thái độ: Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Đã học bài tích vô hướng của hai vectơ 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị bảng phụ ôn lý thuyết + HS: Giải bài tập trước ở nhà III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ? Áp dụng làm bài 1. - Nêu công thức hình chiếu ? Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh đáy BC = 4. Tính ? 3. Bài mới: Nội dung, mục đích Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: RL kỹ năng tính tích vô hướng theo định nghĩa Bài 1: Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng , . + Nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ? + Gọi hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Đn: + Hs lên bảng: * = AB.AC.cos() = a.a. cos 900 = 0 * = - ( vt đối ) = - CA.CB.cos() = - a. a. = - a2. HĐ2: RL kỹ năng chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức có chứa tích vô hướng Bài 3: Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. a) Cm: và ; b) Hãy dùng kết quả câu a) để tính theo R. + Nêu công thức hình chiếu ? Bình phương vô hướng của 1 vt ? QT 3 điểm ? + HD: a) Sd cthc b) Đn vt đối, qt 3 điểm, bình phương vô hướng của 1 vt + Gọi hs lên bảng + Gv vẽ hình + CTHC: ... , + Nghe hướng dẫn + Hs lên bảng: a) * Ta có: = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AM MB là hình chiếu của lên AM (CTHC) * Tương tự: = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AN BN là hình chiếu của lên BN (CTHC) b) Theo câu a) ta có: = + = + (vt đối) = = (qt 3 điểm) = = AB2 = (2R)2 = 4R2 HĐ3: RL kỹ năng tìm tọa độ điểm thỏa YCBT và tính chu vi, diện tích tam giác Bài 4: Trên mp Oxy, cho hai điểm A(1;3), B(4;2). a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b) Tính chu vi tam giác OAB; c) Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. Bài 7: Trên mp Oxy cho điểm A(-2; 1). Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác ABC vuông ở C. + Ct tính khoảng cách giữa hai điểm ? Ct tính chu vi và diện tích tam giác vuông ? + Gọi hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Định lí đảo Pitago ? + O là gì của AB ? Ct tính tọa độ trung điểm ? Biểu thức tọa độ của tích vô hướng ? + Gọi hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Hs phát biểu + Hs lên bảng Bài 4: a) * Ta có: D Ox nên D(x;0) * Theo gt: DA = DB DA2 = DB2 (1 - x)2 + 32 = (4 - x)2 + 22 x2 - 2x + 1 + 9 = 16 - 8x +x2 + 4 6x = 10 x = Vậy D(; 0). b) * Ta có: OA = OB = AB = = * Chu vi tam giác ABC là: 2p = OA + OB + BC = 2 c) * Ta có: OA2 + AB2 = 10 + 10 = 20 = OB2 Tam giác OAB vuông tại A (đl đảo Pitago) * Diện tích tam giác OAB là: S = OA.AB = ..= 5 (đvdt) + Hs phát biểu + Hs lên bảng Bài 7: * Theo gt, ta có O là trung điểm của AB B(2;-1) * C(x; 2) * = (-2 - x; -1) = (2 - x; -3) * Tam giác ABC vuông tại C nên . = 0 (-2 - x)(2 - x) + 3 = 0 x2 - 4 + 3 = 0 x2 = 1 x = 1. Vậy: ta có 2 điểm C(1;2) và C'(-1;2). HĐ4: RL kỹ năng tính góc giữa hai vectơ Bài 5: Trên mp Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ và trong các trường hợp sau: a) = (2; -3), = (6; 4); b) = (3; 2), = (5; -1); c) = (-2; -2), = (3; ). + Ct tính góc giữa 2 vt ? Ct 2 góc bù nhau ? + Gọi hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Hs phát biểu + Hs lên bảng: a) . = 12 - 12 = 0 Vậy b) cos (,) = Vậy (,) = 450. c) cos (,) = = cos (,) == - cos300= cos1500 Vậy (,) = 1500. HĐ5: RL kỹ năng chứng minh tứ giác là hình vuông Bài 6: Trên mp Oxy cho bốn điểm A(7; -3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; -2). Cmr tứ giác ABCD là hình vuông. + Nêu các cách cm tứ giác là hv ? Ct tính kc giữa 2 điểm ? Ct tính tọa độ vt ? Biểu thức tọa độ của tích vô hướng ? + Gọi hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Hs phát biểu (4 cách...) + Hs lên bảng: * Ta có: AB = BC = CD= DA= AB = BC = CD = DA (1) * Mặt khác: = (1; 7) = (-7; 1) . = -7 + 7 = 0 (2) Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác ABCD là hv 4. Củng cố: - Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất của tích vô hướng, công thức hình chiếu,biểu thức tọa độ của tích vô hướng. - Các ứng dụng của tích vô hướng: độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. - Cách cm tứ giác là hình vuông ? hình bình hành ? 5. Dặn dò: Xem trước bài: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.
Tài liệu đính kèm: