Giáo án Hình học 10 CB tiết 36: Bài tập phương trình đường tròn

Giáo án Hình học 10 CB tiết 36: Bài tập phương trình đường tròn

Tiết 36 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

I. Mục tiêu.

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được phương trình đường tròn và phương trình tiếp tuyến của đường tròn.

2. Về kỹ năng:

-) Học sinh lập được phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính.

-) Học sinh biết tìm tâm và bán kính nếu biết phương trình đường tròn

-) Học sinh viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại tiếp điểm.

II. Phương tiện giảng dạy.

1. Thực tiễn:

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1444Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 CB tiết 36: Bài tập phương trình đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 12 tháng 3 năm 2008
Tiết 36 bài tập phương trình đường tròn
Mục tiêu.
Về kiến thức: Học sinh nắm được phương trình đường tròn và phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Về kỹ năng: 
-) Học sinh lập được phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính.
-) Học sinh biết tìm tâm và bán kính nếu biết phương trình đường tròn 
-) Học sinh viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại tiếp điểm.
Phương tiện giảng dạy.
Thực tiễn:
Phương tiện: SGK, compa, thước
Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở vấn đáp.
Tiến trình dạy học.
Kiểm tra bài cũ. Lồng vào bài tập
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. (SGK – T83) 
Gọi học sinh giải bài tập
Bài 2. (SGK – T83)
Gọi học sinh lên bảng giải bài tập
Bài 3. (SGK – T84)
Bài 4. (SGK – T84)
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 
Bài 6. (SGK – T84)
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 
Giải
a) Tâm I(1;1), bán kính R=2
b) Tâm I(;), bán kính R=1
c) Tâm I(2;-3), bán kính R=4
Giải
a) Đường tròn cần tìm có bán kính 
R = IM = 
Phương trình đường tròn cần tìmlà: (x+2)2+(y-3)2=52
b) Bán kính đường tròn cần tìm bằng khoảng cách từ I(-1;2) đến đường thẳng: 
x – 2y + 7 = 0. Do đó:
 Phương trình đường tròn cần tìm: (x+1)2+(y-2)2=4/5
c) Phương trình đường tròn: (x-4)2+(y-3)2=13
Giải:
a) Gọi phương trình đường tròn dạng: x2+y2-2ax-2by+c=0 (1)
Thay toạ độ A,B,C vào (1) ta có hệ:
Phương trình (1): x2+y2-6x+y-1=0
Giải:
Xét đường tròn: (x-a)2+(y-b)2=R2 (C)
(C) tiếp xúc Ox và Oy, nên 
- TH1. b=a
(C): (x-a)2+(y-b)2=a2
M(2;1) thuộc (C)(2-a)2+(1-a)2=a2a2-6a+5=0
- TH1. b=-a
(C): (x-a)2+(y-b)2=a2
M(2;1) thuộc (C)(2-a)2+(1+a)2=a2a2-2a+5=0 (vô nghiệm)
Vậy có hai phương trình đường tròn:
(C1): (x-1)2+(y-1)2=1
(C2): (x-5)2+(y-5)2=25
Giải:
a) Tâm I(2;-4) bán kính R=5
b) A(-1;0). Phương trình tiếp tuyến với đường tròn tại A là: 3x-4y+3=0
c) tiếp xúc (C) 
Vậy có hai tiếp tuyến (C) vuông góc với đường thẳng d, đó là:
1: 4x+3y+29=0
2: 4x+3y-21=0
Củng cố và HDVN.
Xem lại các bài đã chữa.

Tài liệu đính kèm:

  • docT36 - Bai tap duong tron.doc