Tiết: 36
Tên bài soạn: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I – MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa pt đường tròn, cách tìm tâm, bán kính đường tròn.
* Kỹ năng: HS biết lập pt đường tròn khi biết tâm và bán kính hoặc một số điều kiện đủ khác, biết viết pt tiếp tuyến của đt, biết nhận dạng đt và xác định tâm, bán kính của nó.
* Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt.
Ngày soạn: 02 tháng 04 năm 2007 Tiết: 36 Tên bài soạn: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa pt đường tròn, cách tìm tâm, bán kính đường tròn. * Kỹ năng: HS biết lập pt đường tròn khi biết tâm và bán kính hoặc một số điều kiện đủ khác, biết viết pt tiếp tuyến của đt, biết nhận dạng đt và xác định tâm, bán kính của nó. * Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt. II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài cũ, BTVN, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các chương trước, đặc biệt là vectơ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:1’ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: 1’ Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hình thành phương trình đường tròn. ( 25 phút) * Cho 1 đường thẳng d và 1 đường tròn C(I;R). * Đặt vấn đề: Vậy tập hợp những điểm M(x;y) thuộc đường tròn phải có toạ độ thoả mãn điều kiện gì? * Gợi ý, dẫn dắt học sinh thành lập pt đường tròn. * Lưu ý cần chuyển pt cho về đúng dạng pt đt rồi mới xác định các điều kiện có đường tròn, tâm, bán kính. * Nêu định nghĩa đường tròn. * Từ đó xét xem khi nào một điểm M nằm trên, trong, ngoài đường tròn C(I;R). * Xét các vị trí tương đối của C và d (khi nào ta nói d là tiếp tuyến của C) * Thực hiện theo gợi ý, dẫn dắt của GV. * Làm hoạt động 1 SGK. * Mở các bình phương trong pt đường tròn để suy ra một dạng khách của nó. * Ngược lại, xét xem khi nào pt x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 là pt đường tròn, khi đó tìm tâm và bán kính của nó. * Làm HĐ 2 SGK. 1. Phương trình đường tròn. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn ( C ) tâm I(a; b), bán kính R. ( C) có phương trình là: (x – a)2 + (y – b)2 = R2 * Chú ý: Pt đường tròn tâm O, bán kính R là: x2 + y2 = R2 Nhận xét: * Phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể viết dưới dạng x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0, trong đó c= a2 + b2 – R2. * Ngược lại pt x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 là pt đường tròn khi a2 + b2 – c >0, khi đó (C) có tâm I(a; b), R2 = a2 + b2 – c. HĐ 2:Rèn luyện kĩ năng xác định tiếp tuyến của đt ( 17 phút) * Cho M(x0; y0) nằm trên (C) và đt d. * Cho ví dụ: Viết pt tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M( 3; 4) l thuộc đường tròn (x – 1)2 + (y – 2)2 = 8 * Nêu điều kiện để d tiếp xúc với đường tròn tại M0. * Từ điều kiện trên suy ra pt của đường thẳng d. * Đọc kĩ ví dụ và giải, trình bày bài giải lên bảng. * HS khác nhận xét bài giải của bạn. 2. PT tiếp tuyến của đường tròn. Cho M(x0; y0) nằm trên (C), pt tiếp tuyến d tại M0 là: ( x0 – a) (x – x0) + (y0 – b)(y – y0) = 0 * Cũng cố, dặn dò: ( 3 phút) - HS nhắc lại cách xác định tâm, bán kính của đường tròn khi biết pt, điều kiện để 1 pt thành pt đường tròn. - Bài tập về nhà trang 83, 84 SGK. V- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: