Giáo án Hình học 10 - Chương I - Bài 1: Các định nghĩa về vectơ

Giáo án Hình học 10 - Chương I - Bài 1: Các định nghĩa về vectơ

i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:

 1. Kiến thức cơ bản: Các khái niệm về vectơ.

 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện các kĩ năng xác định hai vectơ cùng hướng, ngược hướng và bằng nhau; Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ.

 3. Thái độ nhận thức: Thích thú khi tìm ra tri thức mới, thấy rõ tính chất thực tiễn của vectơ đối với vật lí và thực tế từ đó có thái độ học tập tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, tranh, SGK HH10, SKG HH10 Ban A (Thí điểm).

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1137Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 - Chương I - Bài 1: Các định nghĩa về vectơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ 
CHƯƠNG I TIẾT 1
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
 1. Kiến thức cơ bản: Các khái niệm về vectơ.
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện các kĩ năng xác định hai vectơ cùng hướng, ngược hướng và bằng nhau; Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ. 
 3. Thái độ nhận thức: Thích thú khi tìm ra tri thức mới, thấy rõ tính chất thực tiễn của vectơ đối với vật lí và thực tế từ đó có thái độ học tập tập tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, tranh, SGK HH10, SKG HH10 Ban A (Thí điểm).
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng được tạo thành từ bao nhiêu điểm? có bao nhiêu đoạn thẳng từ hai điểm khác nhau?
 2. Giảng bài mới: Giáo viên treo tranh vẽ và nêu vấn đề
- Các đại lượng đặc trưng cho lực và vận tốc có đặc điểm gì?
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
15’
10’
1. Vectơ
 Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ rõ điểm mút nào của đoạn thẳng đó là điểm đầu và điểm mút nào là điểm cuối.
 Đạn thẳng Vectơ
 · Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B kí hiệu là: .
 · Nếu có hai điểm A, B phân biệt thì có hai vectơ phân biệt: và .
 · Một vectơ xác định còn được kí hiệu: ,... khi không cần xét điểm đầu và điểm cuối của nó.
 · Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau như gọi là vectơ – không. 
2. Phương, hướng và độ dài của vectơ:
 a) Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ cùng phương nếu chúng lần lượt nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng với nhau.
 · Vectơ – không cùng phương với mọi vectơ.
 · Nếu hai vectơ cùng phương với mọi vectơ khác thì hai vectơ và cùng phương. 
 b) Hai vectơ cùng hướng: Cho hai vectơ cùng phương , khi đó chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
 · Vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ.
 · Hai vectơ cùng hướng với mọi vectơ khác vectơ – không thì hai vectơ đó cùng hướng.
 c) Độ dài của vectơ: Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: 
 = AB = BA
 · Vectơ – không có độ dài bằng 0.
3. Hai vectơ bằng nhau:
 Định nghĩa: Hai vectơ gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.
 Nếu hai vectơ và bằng nhau ta viết: .
 · Hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì bằng nhau.
 · Nếu cho vectơ và một điểm O thì có duy nhất một điểm A sao cho .
 · Mọi vectơ – không đều bằng nhau và kí hiệu .
.
 VD: Cho hình bình hành ABCD với O là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
 Theo định nghĩa ta có:
- Có hai học sinh, một em đi từ cửa phòng vào bàn giáo viên, một em đi từ bàn giáo viên, hai em này cùng đi trên một đoạn đường như nhau, hỏi hai em này đi khác nhau ở điểm nào?
- Hãy cho một ví dụ khác về hướng
- Theo định nghĩa qua hai điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ? là các vectơ nào?
- Đường thẳng được tạo thành từ bao nhiêu điểm? 
- Các vectơ và như thế nào với đường thẳng AB?
- Hãy phát biểu tổng quát cho mọi vectơ? 
- Vectơ có đặc điểm gì?
· Giáo viên treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nhận xét.
- Trên hình vẽ, hãy nhận xét các cặp vectơ và ?
- Từ các cặp vectơ cùng phương và hãy chú ý xem hướng của chúng như thế nào với nhau?
- Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba thì như thế nào với nhau?
· Giáo viên cho học sinh nhìn lại tranh vẽ đầu tiên để cho học sinh tự phát hiện ra đặc trưng thứ tư của vectơ.
- Các vectơ biểu diễn lực, vận tốc trong tranh còn khác nhau ở điểm nào nữa? 
· Giáo viên treo hình vẽ và nêu vấn đề.
- Hãy nhận xét về hướng và độ dài của các cặp vectơ và ?
- Hai vectơ cùng bằng vectơ thứ ba thì có bằng nhau không? vì sao? 
- Có bao nhiêu cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng và các cặp vectơ bằng nhau?
- Hai bạn đi khác nhau ở chỗ, một bạn đi vào và một bạn đi ra.
- Ví dụ Kim la bàn chỉ theo hướng Bắc – Nam; mặt trời di chuyển từ Đông sang Tây.
- Qua hai điểm A, B có hai vectơ là và .
- Đường thẳng được tạo thành từ hai điểm.
- Các vectơ này nằm trên đường thẳng AB.
- Mọi vectơ đều có một đường thẳng đi qua nó.
- Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
· Học sinh chú ý nhìn hình vẽ để hình thành khái niệm hai vectơ cùng phương và khắc sâu đặc điểm hai vectơ cùng phương.
- Cặp vectơ nằm trên hai đường thẳng song song; cặp vectơ nằm trên hai đường thẳng trùng nhau.
- Cặp vectơ cùng hướng; cặp vectơ ngược hướng.
- Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng với nhau.
· Học sinh nhìn tranh để nhận xét sự khác nhau của các vectơ.
- Chúng còn khác nhau ở độ dài.
· Học sinh chú ý hình vẽ để hình thành và khắc sâu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
- Các cặp vectơ này cùng hướng và cùng độ dài.
- Hai vectơ cùng bằng vectơ thứ ba thì bằng nhau vì chúng cùng hướng và cùng độ dài. 
- Có 8 cặp vectơ cùng hướng, 8 cặp vectơ ngước hướng và 8 cặp vectơ bằng nhau.
 3. Củng cố: Vectơ là gì? Vectơ có những đặc trưng nào?
 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 6, 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH10 CI Bai 1.doc