i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Trục tọa độ, tọa độ một vectơ và một điểm trên trục.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác.
3. Thái độ nhận thức: Hứng thú khi tìm được tri thức mới, hình thành mối quan hệ giữa hình học và đại số; Giúp học sinh thấy được sự đẹp đẽ của toán học và sáng tạo ra cái đẹp; Hình thành quan điểm ”giữa các sự vật và hiện tượng có mối quan hệ biện chứng”.
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, SGK, SGK HH10 Ban A (Thí điểm).
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §5. TRỤC – TỌA ĐỘ TRÊN TRỤC CHƯƠNG I TIẾT 10 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Trục tọa độ, tọa độ một vectơ và một điểm trên trục. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác. 3. Thái độ nhận thức: Hứng thú khi tìm được tri thức mới, hình thành mối quan hệ giữa hình học và đại số; Giúp học sinh thấy được sự đẹp đẽ của toán học và sáng tạo ra cái đẹp; Hình thành quan điểm ”giữa các sự vật và hiện tượng có mối quan hệ biện chứng”. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, SGK, SGK HH10 Ban A (Thí điểm). III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương là gì?. Trên đường thẳng d cho vectơ có độ dài là 1 (cm), vẽ vectơ biết rằng . 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ 15’ 8’ 7’ 1. Trục: Định nghĩa: Trục tọa độ (hay trục số, hay trục) là một đường thẳng trên đó đã chọn một điểm O làm gốc và một vectơ có độ dài bằng 1 (gọi là vectơ đơn vị). · Kí hiệu trục: x’Ox (Ox). · Tia OI gọi là tia dương, kí hiệu Ox; · Tia đối của tia Ox gọi là tia âm, kí hiệu Ox’. 2. Tọa độ của vectơ trên trục: Định nghĩa: Số a trong đẳng thức được gọi là tọa độ của vectơ trên trục đã cho. · Nếu hai điểm A, B nằm trên trục Ox thì tọa độ vectơ gọi là độ dài đại số của vectơ (đoạn thẳng AB). Kí hiệu: . · Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có tọa độ bằng nhau. · Tọa độ của vectơ bằng 0. · Vectơ cùng hướng hay ngược hướng với tuỳ theo tọa độ của nó là số dương hay số âm. * Chú ý: là một vectơ, còn là một số thực và . Định lí: Nếu hai vectơ và cùng mằm trên trục x’Ox có tọa độ lần lượt là a và b thì: · Vectơ có tọa độ là a + b. · Vectơ có tọa độ là a + b. · Vectơ có tọa độ là ka. 3. Tọa độ của điểm trên trục: Định nghĩa: Cho điểm M nằm trên trục x’Ox. Khi đó tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của điểm M. Định lí: Nếu hai điểm A và B trên trục x’Ox có tọa độ lần lượt là a và b thì vectơ có tọa độ là b – a. 4. Hệ thức Chasles Định lí: Với ba điểm A, b, C bất kì trên trục ta luôn có hệ thức, gọi là hệ thức Salơ: . · Giáo viên sử dụng thước đo mép bàn giáo viên. - Đo được 10 “cây thước”, từ đó ta biết được điểm thứ hai như thế nào so với điểm đầu tiên? - Giả sử vật mẫu (đơn vị) đo là cố định, chọn điểm O làm gốc. Ta nói điểm M cách O 5 đơn vị có ý nghĩa như thế nào? - Nếu cho đường thẳng, một vật mẫu và một điểm trên đường thẳng đó làm gốc thì ta xác định một điểm N nào đó trên đường thẳng như thế nào? · Giáo viên nêu vấn đề: Cho trục số x’Ox và một điểm M. - Có tồn tại một số thực a để không? bao nhiêu số a như thế? - Độ dài đại số của AB âm khi nào? dương khi nào? - Giả sử vectơ và có tọa độ là a, hai vectơ đó như thế nào với nhau? ngược lại? - Số thực nào nhân với bằng vectơ ? - Cho , nếu a 0 thì và như thế nào - Vectơ như thế nào với vectơ ? - Vectơ được biểu diễn theo vectơ như thế nào? - Từ ta có điều gì? - Tương tự ta có điều gì? - Vectơ có tọa độ như thế nào? - Cho điểm M nằm trên trục x’Ox, khi đó có bao nhiêu số thực m để ? - Tọa độ điểm A và B là tọa độ các vectơ nào? - Tính tọa độ vectơ ? - Vectơ là vectơ nào? - Hãy biễu diễn theo các độ dài đại số và vectơ ? - Hai vectơ bằng nhau khi tọa độ của chúng như thế nào? · Học sinh chú ý theo dõi để nảy sinh khái niệm đơn vị đo. - Điểm thứ hai cách điểm đầu tiên một khoảng 10 cây thước. - Có nghĩa là điểm M cách điểm O 5 lần vật mẫu đo. - Ta xem điểm N cách điểm gốc bao nhiêu vật mẫu. · Học sinh chú ý theo dõi để tự tìm hướng giải quyết vấn đề. - Tồn tại duy nhất số thực a sao cho . - Độ dài đại số của AB âm khi ngược hướng , dương khi cùng hướng . - Hai vectơ có tọa độ bằng nhau thì bằng nhau và ngược lại. - Số 0. - Vectơ cùng hướng với nếu a > 0 và ngược hướng với nếu a < 0. - Vectơ bằng vectơ . - Ta có: . - Ta có: =(a + b). - Ta có: =(a - b). - Vectơ có tọa độ là ka. - Có duy nhất một số thực m. - Là tọa độ các vectơ . - Tọa độ là b – a. - Là vectơ . - Ta có: - Khi tọa độ của chúng bằng nhau. 3. Củng cố: Thế nào trục số, tọa độ của vectơ và điểm trên trục? Tính tọa độ của như thế nào nếu biết tọa độ điểm B và điểm A. 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 19.
Tài liệu đính kèm: