Giáo án Hình học 10 - Chương I: Véc tơ (13 tiết)

Giáo án Hình học 10 - Chương I: Véc tơ (13 tiết)

Chương I: VÉC TƠ (13 tiết)

I. CẤU TẠO CHƯƠNG:

 Đ1: Các định nghĩa (Tiết 1-2)

 Câu hỏi và bài tập (Tiết 3)

 Đ2: Tổng và hiệu của hai véc tơ (Tiết 4-5)

 Câu hỏi và bài tập (Tiết 6)

 Đ3: Tích của một số với một véc tơ (Tiết 7)

 Câu hỏi và bài tập (Tiết 8)

 Đ4: Hệ trục toạ độ (Tiết 9 -10)

 Câu hỏi và bài tập (Tiết 11)

 Câu hỏi và bài tập cuối chưong (Tiết 12)

 Kiểm tra (Tiết 13)

 

doc 51 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1454Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10 - Chương I: Véc tơ (13 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Véc tơ (13 tiết)
I. Cấu tạo chương:
 Đ1: Các định nghĩa (Tiết 1-2)
 Câu hỏi và bài tập (Tiết 3)
 Đ2: Tổng và hiệu của hai véc tơ (Tiết 4-5)
 Câu hỏi và bài tập (Tiết 6)
 Đ3: Tích của một số với một véc tơ (Tiết 7)
 Câu hỏi và bài tập (Tiết 8)
 Đ4: Hệ trục toạ độ (Tiết 9 -10)
 Câu hỏi và bài tập (Tiết 11)
 Câu hỏi và bài tập cuối chưong (Tiết 12)
 Kiểm tra (Tiết 13)
II. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
 Nắm được toàn bộ kiến thức cơ bản của chương, cụ thể:
 - Nắm được định nghĩa: véctơ, hai véctơ cùng phương, hai véctơ bằng nhau,véctơ-không; tỏng của hai véctơ, hai véctơ đối nhau, hiệu của hai véctơ; tích của véctơ với một số; hệ toạ độ trong mặt phẳng, toạ độ của một điểm, toạ độ của một véctơ.
 - Nắm được các tính chất của tổng hai véctơ, của tích của một số với một véctơ. 
 - Hiểu được điều kiện để một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng; một điểm là trọng tâm của một tam giác; ba điểm thẳng hàng.
 - Nắm được biểu thức toạ độ của tổng và hiệu của hai véctơ và tích của véctơ với một số.
2. Về kĩ năng:
 - Biết tìm tổng hai véctơ theo định nghĩa và theo quy tắc hình bình hành.
 - Tính được hiệu của hai véctơ. Biểu diễn một véctơ bất kì thành hiệu của hai véctơ có cùng điểm đầu.
 - Biết tìm tích của véctơ với một số. Biết sử dụng điều kiện cần và đủ để hai véctơ cùng phương, để ba điểm thẳng hàng. Biết cách phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương
 - Biết sử dụng điều kiện để một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng và tính toạ độ của trung điểm theo toạ độ của hai đầu mút.
 - Biết sử dụng điều kiện để một điểm là trọng tâm của một tam giác và tính toạ độ của một trọng tâm theo toạ độ các đỉnh của tam giác. 
 - Biết tìm tổng và hiệu của hai véctơ, tìm tích của véctơ với một số bằng toạ độ.
3. Về tư duy:
 - Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt.
 - Biết quy là về quen, suy luận toán học.
4. Về thái độ:
 - Tự giác, tích cực độc lập và chủ động phát hiện cũng như lĩnh hội kiến thức trong quá trình hoạt động.
 - Cẩn thận, chính xác trong lập luận và tính toán.
Soạn : ......................... Tiết: 1 
Đ1: Các định nghĩa
1 Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
 - Nắm Được khái niệm, kí hiệu của một vectơ
 - Hiểu được hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, ngược hướng.
1.2 Kỹ năng:
 - Biết cách vẽ một vectơ nếu biết điểm đầu, điểm cuối
 - Phân biệt được hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, ngược hướng
 1.3. Tư duy, thái độ
 - Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian.
 - Biết quy lạ về quen.
 - Cẩn thận, chính xác, khoa học.
 - Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới.
2. Chuẩn bị của thầy và trò :
2.1. Chuẩn bị của GV:
 - Tranh vẽ có mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển động kiểu như hình vẽ 1.1 của SGK.
 - Hình vẽ 1.2 và 1.3 trong SGK.
- Bảng phụ và các phiếu học tập.
 - Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa, phấn mầu...
 2.2. Chuẩn bị của HS:
 - Đồ dùng học tập: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay.
 - Đọc trước bài học.
 - Bản trong và bút dạ (cho học cá nhân hoặc nhóm trong tiết học).
3. Phương pháp dạy học:
 - Gợi mở, vấn đề.
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức lớp:
 - Nắm sĩ số:
+) 10A: ............... Vắng: ............
+) 10B: ............... Vắng: ............
 	 +) 10C: ............... Vắng: ............
 	 - Nắm tình hình học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
 (Không thực hiện).
4.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm véctơ.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP1: Hình thành khái niệm.
- Treo tranh đã được chuẩn bị trước (Bảng phụ số 1).
? Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động (về lực tác dụng) của ôtô, máy bay, ...?
- KL: Mũi tên để chỉ hướng (hướng của chuyển động, hướng của lực).
- Nêu nhận xét.
- Nêu đnghĩa, kí hiệu.
HĐTP2: Củng cố KN.
? Cho 2 điểm A, B phân biệt. Có bao nhiêu véctơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?
? Với hai điểm A, B phân biệt. Hãy so sánh các đoạn thẳng AB và BA, các véctơ và ?
- Quan sát tranh.
- TL: Các mũi tên chỉ:
+) Hướng của chuyển động (hướng của lực).
+) Vận tốc (cường độ của lực).
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Ghi bài.
- TL: Có 2 véctơ , vì với 2 điểm A, B phân biệt, chỉ có 2 hướng: A đB, B đA
- TL: 
+) AB = BA.
+) khác .
1. Khái niệm véctơ:
- ĐN: Véctơ là một đoạn thẳng có hướng.
- Kí hiệu: , , , , ...
+) : Véctơ có điểm đầu A và điểm cuối B.
 A. 
 B . 
 .
Hoạt động 2: Véctơ cùng phương, véctơ cùng hướng.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP1:Giá của véctơ
- Treo tranh vẽ đã được chuẩn bị trước (Bảng phụ số 2).
? Nhận xét về hướng đi của ôtô (xe máy) trong các hình (1), (2), (3) ở tranh?
- KL: Các ôtô (xe máy) đi cùng đường hoặc đi trên các đường song song với nhau, đó là đặc trưng chung của hình (1) và hình (2).
- Nêu khái niệm về giá của véctơ.
HĐTP2: Củng cố về giá của véctơ và dẫn dắt vào khái niệm hai véctơ cùng phương.
- HD HS thực hiện D2.
- Treo hình 1.3 (bảng phụ số 3).
? Hãy chỉ ra giá của véctơ , , , , ?
? Hãy nhận xét vị trí tương đối của các giá các cặp véctơ: và , và , và ?
* Ta nói và là hai véctơ cùng hướng; và là hai véctơ ngược hướng. Hai véctơ cùng hướng hay ngược hướng được gọi là hai véctơ cùng phương.
HĐTP3: Khái niệm hai véctơ cùng phương.
- Nêu định nghĩa.
- Lấy ví dụ.
- Cho HS trực quan về hai véctơ cùng hướng, ngược hướng.
- Đưa ra kết luận.
- Nêu bài toán ví dụ.
- Vẽ hình rồi vấn đáp.
? Chứng minh rằng: ba điểm phân biệt A. B, C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương?
? Khặng định sau đúng hay sai: Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai véctơ và cùng hướng?
- Nhấn mạnh phương pháp để chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
- Nêu chú ý.
- Quan sát tranh.
- TL: 
+) Hình (1): các véctơ cùng hướng từ phải sang trái.
+) Hình (2): có các véctơ ngược hướng và có các véc tơ cùng hướng.
+) Hình (3): hai véctơ có hai hướng đi cắt nhau.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Quan sát tranh.
- TL: +) Giá của là đường thẳng AB.
+) Giá của là đường thẳng CD...
- TL: +) Giá của các véctơ và trùng nhau.
+) Giá của các véctơ và song song với nhau.
+) Giá của các véctơ và cắt nhau. 
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Quan sát hình vẽ.
- Đọc, tìm câu trả lời.
- Chứng minh hai chiều thuận và đảo. 
- TL: Chưa chắc. Ví dụ:
 . 
 A B C
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Ghi bài.
2. Véctơ cùng phương, véctơ cùng hướng:
a) Giá của véctơ: 
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một véctơ được gọi là giá của véctơ đó.
- Ví dụ: 
+) . 
 A B
+) 
 . 
 C D
b) Hai véctơ cùng phương, cùng hướng: 
*) Định nghĩa: Hai véctơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Ví dụ:
+) A . B C. D
+) Q . R 
 P . S 
*) Nếu hai véctơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
 - Ví dụ: Cho DABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Hãy: tìm các véctơ cùng phương, cùng hướng với , .
 Giải: 
+) Véctơ cùng phương với :
,,, , , , .
 +) Véctơ cùng hướng với :, , . 
 +) Véctơ cùng phương với : ,,, , , , . 
 +) Véctơ cùng hướng với : , , . 
*) Nhận xét:
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Û và cùng phương.
*) Chú ý: 
Nếu và cùng hướng thì và cùng phương. Điều ngược lại không đúng.
*) Các bảng phụ:
+) Bảng phụ số 1: Tranh vẽ có mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển động kiểu như hình vẽ 1.1 của SGK.
+) Bảng phụ số 2: Tranh vẽ ôtô (xe máy) chuyển động theo các kiểu dưới đây:
 .
 .
 .
 .
 .
 . .
 . 
 . 	
 (1) (2) (3)
+) Bảng phụ số 3: Tranh vẽ hình 1.3 (SGK).
A
B
C
D
Q
R
F
P
S
E
4. Củng cố:
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức toàn bài (TNKQ).
- Câu hỏi: Cho hai véctơ và cùng phương với nhau. Hãy chọn câu trả lời đúng:
 (A) cùng hướng với . (B) A, B, C, D thằng hàng.
 (C) cùng phương với . (D) cùng phương với . 
- ĐA: (D).
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 *) Hướng dẫn:
 - Ghi nhớ các định nghĩa, phân biệt được véctơ và đoạn thẳng có 2 đầu mút.
 - Xem, hiểu ví dụ trong sách giáo khoa và ví dụ đã chữa tại lớp.
 - Tự lấy thêm các ví dụ và trả lời câu hỏi: “Trong các định nghĩa đó có các mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương không?”. 
 *) Chuẩn bị:
 - Đọc trước mục 3, 4 của bài.
 - Yêu cầu: Nắm được khái niệm véctơ-không, độ dài véctơ, hai véctơ bằng nhau.
6. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... .......
 - Nắm tình hình học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
2. Kiểm tra bài cũ:
 (Kết hợp trong quá trình luyện tập).
3. Bài mới:
*) Dạng toán 1: Tìm toạ độ của các véctơ.
Hoạt động 1: Giải bài tập 3 (SGK).
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
- Hướng dẫn HS giải nhanh bài toán.
- Vấn đáp HS.
- Nghe, hiểu, thực hiện.
- Trả lời vấn đáp.
Bài 3 (SGK / 26):
Tìm toạ độ của các véctơ sau:
a) = 2 ; b) = -3 ; 
c) = 3 - 4 ; d) = 0,2 + .
Giải:
a) Ta có: = 2 + 0 đ = (2; 0) ; 
b) Ta có: = 0 - 3 đ = (0; -3) ; 
c) = (3; - 4) ; d) = (0,2; ).
*) Dạng toán 2: Tìm toạ độ của điểm.
Hoạt động 2: Giải bài tập 6 (SGK).
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
- Hướng dẫn HS giải.
(?) So sánh &
(?)Tính toạ độ , .
(?) = khi nào.
- Yêu cầu HS giải hệ.
- TL: = .
- TL: = (4; 4), = (4 - x; -1 - y).
- TL: .
- Thực hiện nhiệm vụ.
Bài 6 (SGK / 27):
Cho hình bình hành ABCD có A(-1; -2), B(3; 2), C(4; -1). Tìm toạ độ đỉnh D.
Giải:
Ta có: = (4; 4).
Gọi D(x; y) thì = (4 - x; -1 - y).
Vì = nên Û 
Vậy D có toạ độ là (0; -5).
Hoạt động 3: Giải bài tập 7 (SGK).
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
- Vẽ hình.
- Hướng dẫn HS giải.
- Gọi 3 HS tìm toạ độ 3 đỉnh của DABC.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS tính nhanh toạ độ trọng tâm của DABC và DA’B’C’ và so sánh.
- Vẽ hình.
- Nghe, hiểu, thực hiện.
- Thực hiện nhiệm vụ.
- Nhận xét.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Thực hiện nhiệm vụ.
Bài 7 (SGK / 27):
Các điểm A’(- 4; 1), B’(2; 4) và C’(2; -2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của DABC. Tính toạ độ các đỉnh của DABC. CMR trọng tâm của DABC và DA’B’C’ trùng nhau.
Giải:
 = ị ị 
 = ị ị 
 = ị ị 
Vậy A(8; 1), B(- 4; - 5), C(- 4; 7).
+) Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của DABC và DA’B’C’.
Ta có: G(0; 1), G’(0; 1).
Vậy G º G’.
Hoạt động 4: Giải bài tập 5 (SGK).
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
- Hướng dẫn HS giải bài toán bằng hình vẽ.
- Vấn đáp HS.
- Nghe, hiểu, thực hiện.
- Trả lời vấn đáp.
Bài 5 (SGK / 27):
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm M(x0; y0).
a) Tìm toạ độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox ;
b) Tìm toạ độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy ;
c) Tìm toạ độ của điểm C đối xứng với M qua gốc O.
Giải:
A(x0; - y0)
B(- x0; y0)
C(- x0; - y0)
4. Củng cố:
 - Nắm vững các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 *) Hướng dẫn:
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Hoàn thiện các bài tập trên.
 *) Chuẩn bị:
 - Bài tập: 7 - 12 (ÔTC - SGK / 28).
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương.
6. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn : ......................... Tiết: 12
Câu hỏi và bài tập cuối chương I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương I về vectơ, tọa độ: các định nghĩa, các phép toán,  
(Trọng tâm là các phép toán đối với tọa độ của các vectơ trong hệ trục tọa độ Đềcác vuông góc).
2. Kỹ năng:
 - Biết cách giải các bài toán về vectơ, chuyển từ bài toán hình học sang bài toán vectơ và ngược lại.
3. Tư duy:
 - Rèn luyện tư duy lôgíc .
 - Biết quy lạ về quen.
 4. Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, khoa học.
 - Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Chuẩn bị của GV:
 - Câu hỏi và bài tập phát triển.
- Bảng phụ và các phiếu học tập.
 - Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa, phấn mầu...
 2. Chuẩn bị của HS:
 - Đồ dùng học tập: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay.
 - Làm bài tập về nhà và ôn lại toàn bộ lí thuyết của chương.
 - Bản trong và bút dạ (cho học cá nhân hoặc nhóm trong tiết học).
C. Phương pháp dạy học:
 - Đàm thoại và nêu vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức lớp:
 - Nắm sĩ số:
 +) 10A2 : ............. Vắng: ...............................................................................................
 +) 10A5 : ............. Vắng: ...............................................................................................
 - Nắm tình hình học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
2. Kiểm tra bài cũ:
 (Kết hợp trong quá trình luyện tập).
3. Bài mới:
Đề bài
Hướng dẫn - Đáp số
Bài 1. Cho DABC, trực tâm H và B' là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp DABC. Hãy xét quan hệ giữa các vectơ và , và .
1.
=, =
Bài 2. 
 Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a. Chứng minh rằng
 .
 b. Gọi G là trung điểm IJ. Chứng minh rằng 
c. Gọi P, Q là trung điểm của AC và biểu diễn; gọi M và N là trung điểm AD và BC. Chứng minh rằng IJ, PQ, MN có cùng trung điểm.
2. dùng QT 3 điểm:
J
I
D
B
A
C
Bài 3. Cho DABC và một điểm M tuỳ ý.
Hãy xác định các điểm D, E, F sao cho 
.
Chứng minh rằng D, E, F không phụ thuộc vị trí điểm M.
b. So sánh và .
a .Chứng minh được ABDC, ABCE, ACBF là hình bình hành.
b. =
Bài 4. 
 G là trọng tâm tứ giác ABCD và A', B', C', D' lần lượt là trọng tâm DBCD, DACD, DABD, DABC.
a. Chứng minh rằng G thuộc AA', BB', CC', DD'.
b. Điểm G chia AA', BB', CC', DD' theo tỉ số nào?
c. Chứng minh rằng G là trọng tâm tứ giác A'B'C'D'.
b. Tỉ số k = -3
Bài 5.
 Cho A(1; 3) và B(4; 2).
a. Tìm tọa độ điểm D thuộc Ox cách đều A và B.
b. Tính chu vi và diện tích DABO.
c. Tìm tọa độ trọng tâm DABO.
d. Đường thẳng AB cắt Ox, Oy lần lượt tại M và N. Các điểm M, N chia AB theo tỉ số nào?
e. Đường phân giác trong của góc AOB cắt AB tại E. Tìm tọa độ điểm E.
4. Củng cố:
 - Nắm vững các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 *) Hướng dẫn:
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Hoàn thiện các bài tập trên.
 *) Chuẩn bị:
 - Xem lại các bài tập của chương để kiểm tra 1 tiết.
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương.
6. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Soạn : .......................... Tiết: 13
kiểm tra 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức của chương Véctơ.
- Kiểm tra việc nắm bắt và vận dụng các kiến thức về:
+ Véctơ;
+ Các phép toán véctơ;
+ Hệ trục tọa độ.
II. Mục tiêu dạy học:
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I.
2. Kỹ năng:
Yêu cầu học sinh:
- Có kỹ năng sử dụng kiến thức.
- Vận dụng được kiến thức vào giải quyết các bài toán về hàm số.
- Kỹ năng đọc đồ thị hàm số.
3. Tư duy:
 - Học sinh phát huy được tính chủ động, sáng tạo trong việc kiểm tra, đánh giá kiến thức.
 4. Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và tính trung thực.
III. Thiết lập ma trận hai chiều:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các định nghĩa
1 0,5
1
Tổng và hiệu của hai véctơ
1 0,5
1 2,0
2
Tích của véctơ với một số
1 0,5
1 3,0
2
Hệ trục tọa độ
1 0,5
2 1,0
1 2,0
4
Tổng
2
4
3
9
IV. Tiến trình kiểm tra:
 1. ổn định tổ chức lớp:
 - Nắm sĩ số:
 +) 10A2: ............... Vắng: .................................................................................................
 +) 10A5: ............... Vắng: .................................................................................................
2. Kiểm tra:
a. Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau bằng cách khoanh tròn kết quả thích hợp. Không cần giải thích.
Câu 1: Cho tứ giác ABCD. Số các véctơ khác có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng:
 (A) 12; (B) 8; (C) 6; (D) 4.
Câu 2: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Đẳng thức nào sau đây đúng?
 (A) - = ; (B) + = ;
 (C) + = ; (D) - = .
Câu 3: Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB là :
 (A) IA = IB; (B) = ; (C) = -; (D) = . 
Câu 4: Cho 	tam giác ABC có A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2). Trọng tâm của tam giác ABC là:
 (A) G(-3; 4); (B) G(4; 0); (C) G(; 3); (D) G(3; 3). 
Câu 5: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho A(2; -3), B(4; 7). Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là :
 (A) (6 ; 4); (B) (2 ; 10); (C) (3 ; 2); (D) (8 ; -21). 
Câu 6: Cho = (3; -4), = (-1; 2). Toạ độ của véctơ + là:
 (A) (-4; 6); (B) (2 ; -2); (C) (4; -6); (D) (-3; -8) 
Phần II: Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Đơn giản biểu thức sau:
 - + + + - - 
Câu 2: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có trọng tâm lần lượt là G và G’. Chứng minh rằng:
 + + = 3
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD có A(3; 2), B(4;1) và C(1;5). Tính toạ độ của điểm D
b. Đáp án và thang điểm:
 - TNKQ: 
 1A; 2C; 3C; 4D; 5C; 6B.
 - Tự luận:
 +) Câu 1: + 
 +) Câu 3: D(0; 6).
3. Dặn dò:
- Đọc trước bài “Giá trị lượg giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800”.
4. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc chuong 1.doc