I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương: Giá trị lượng giác của các góc từ đến , bảng các góc đặc biệt, tích vô hướng của hai vectơ, biểu thức tọa độ của tích vô hướng, các hệ thức lượng trong tam giác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào bài tập.
- Liên hệ giữa các bài học trong chương.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở.
2. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập các kiến thức của chương II.
ÔN TẬP CHƯƠNG II. Tuần:25 Ngày soạn : 25/01/2010 Tiết: 28 I. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương: Giá trị lượng giác của các góc từ đến , bảng các góc đặc biệt, tích vô hướng của hai vectơ, biểu thức tọa độ của tích vô hướng, các hệ thức lượng trong tam giác. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Liên hệ giữa các bài học trong chương. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập các kiến thức của chương II. IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: LÝ THUẾT. ? Nhắc lại bảng các góc đặc biệt. ? Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ. ? Nhắc lại biểu thức tọa độ của tích vô hướng. ? Phát biểu định lý côsin. ? Phát biểu định lý sin. ? Công thức tính độ dài đường trung tuyến trong tam giác. ? Công thức tính diện tích tam giác. HS trả lời. Cho hai vectơ và đều khác vectơ . Tích vô hướng của và là một số, kí hiệu là ., được xác định bởi công thức sau: Cho hai vectơ khi đó tích vô hướng là: Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, AC = b, AB = c ta có: Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có: Công thức tính độ dài đường trung tuyến Công thức tính diện tích tam giác: ; ; Hoạt động 2: BÀI TẬP - Yêu cầu HS đọc đề bài 3 (SGK/62) ? Nêu công thức tính tích vô hướng của hai vectơ. ? Vì và không đổi nên sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào. ? lớn nhất khi nào. ? nhỏ nhất khi nào. - Yêu cầu HS làm bài 4 (SGK/62) - Yêu cầu HS đọc đề bài 10 (SGK/62) ? Áp dụng công thức nào để tính diện tích tam giác. ? Áp dụng công thức nào để tính chiều cao . ? Hãy tính các bán kính R, r và độ dài đường trung tuyến . - Một HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét và sửa. - HS đọc đề bài. - Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ là: . - Vì và không đổi nên sẽ phụ thuộc vào yếu tố . - lớn nhất khi . - nhỏ nhất khi . - HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề bài. - Áp dụng công thức Hê rông để tính diện tích tam giác: - Áp dụng công thức . - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhận. Bài 3: (SGK/62) - Ta có: . Nếu và không đổi thì tích vô hướng đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất khi tương ứng đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Do đó: +) lớn nhất khi khi +) nhỏ nhất khi khi Bài 4: (SGK/62) Bài 10: (SGK/62) Nửa chu vi: Ta lai có: V. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. VI. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II và làm các bài tập còn lai. Chuẩn bị bài : “Phương trình đường thẳng”. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: