Chương I: VECTƠ
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập.
2- Về kĩ năng
Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. biết cách dựng điểm M sao cho với điểm A và cho trước.
3. Về tư duy và thái độ
Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
Giáo án số 1 Số tiết: 1 tiết Chương I: VECTƠ Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA I. MỤC TIÊU 1) Về kiến thức: Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập. 2- Về kĩ năng Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. biết cách dựng điểm M sao cho với điểm A và cho trước. 3. Về tư duy và thái độ Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. - Chuẩn bị của GV: + Các bảng phụ và các phiếu học tập + Đồ dùng dạy học của GV: Thước kẻ, com pa,... III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1) Khái niệm véctơ: B A Định nghĩa : Vectơ là đoạn thẳng có định hướng (qui định rõ điểm mút nào là điểm đầu điểm mút nào là điểm cuối. Ky ùhiệu vectơ AB A : Điểm đầu (điểm gốc) B : điểm cuối (điểm ngọn) * Có thể gọi tên một vectơ đã xác định bằng chữ thường : ... 2) Véctơ cùng phương hướng, vectơ cùng hướng : Định nghĩa : hai vectơ cùng phương (2vectơ cùng phương) khi giá của chúng nằm trên2 đường thẳng // hay trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hay khác hướng (ngược hướng) Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B, C thẳng hàng khi và chỉ khi: cùng phương. 3) Hai véctơ bằng nhau: * Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng AB Ký hiệu AB bằng Û chúng cùng hướng và độ dài = và = Þ = * Cho điểm O," .$A duy nhất để 4) Véctơ - không * Vectơ không : điểm đầu º điểm cuối * Vectơ cùng phương với mọi vectơ. * Vectơ cùng hướng mọi vectơ * - Giáo viên hình thành cho học sinh định nghĩa véctơ - Với điểm phân biệt A, B thìchỉ có 1 đoạn thẳng những có véc tơ nào? - Giáo viên hình thành cho học sinh định nghĩa véctơ cùng phương, cùng hướng H: khẳng định sau đúng hay sai: Ba điểm phân biệt A,B, C thẳng hàng thì cùng hướng. H: gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra các cặp véctơ cùng phương; cùng hướng? - Hình thành cho học sinh khái niệm độ dài của véctơ - hình thành cho học sinh khái niệm hai véc tơ bằng nhau. H: gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra các cặp véctơ bằng nhau? - hình thành cho học sinh một véctơ đặc biệt đó là véctơ – không H1 : Có thể xác định bao nhiêu vectơ ¹ có điểm đầu, cuối là 3 điểm A, B, C? H2 : DABC cân tại A mệnh đề nào đúng? a. b. - Học sinh quan sát hình vẽ của SGK theo hướng dẫn của giáo viên HS theo dõi và ghi chép - Học sinh quan sát hình vẽ của SGK theo hướng dẫn của giáo viên HS suy nghĩ và trả lời HS suy nghĩ và trả lời HS theo dõi và ghi chép HS suy nghĩ và trả lời HS theo dõi và ghi chép HS suy nghĩ và trả lời 12’ 15’ 10’ 5’ Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. Bmt, Ngày 3 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VÉCTƠ MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố và khắc sâu các kiến thức: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương; cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không. Kỹ năng Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. Thái độ Tự giác, tích cực trong học tập. Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản,và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: + Chuẩn bị các một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới. + Chuẩn bị phấn màu, và một số dụng cụ khác. Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. PHƯƠNG PHÁP Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen HĐ nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của giờ học. Bài mới: Thời gian dk Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 12’ 18’ 10’ 5’ HĐ 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm phương, hướng của véc tơ? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập 1,2. - Chia lớp thành 04 nhóm: nhóm I làm bài tập 1a; nhóm II làm bài tập 1b; nhóm III tìm các véctơ cùng phương của bài tập 2; nhóm IV tìm các véctơ cùng hướng và ngược hướng của bài tập 2. HĐ2: Yêu cầu học sinh định nghĩa hai véctơ bằng nhau? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập 3,4. - Chia lớp thành hai nhóm: nhóm I làm bài tập 3; nhóm II làm bài tập 4 - Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải HĐ3: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về véctơ không, phương, hướng của véctơ không. - Yêu cầu lớp giải bài tập làm thêm. HĐ4: Củng cố HS cần nắm vững các kiến thức: - Định nghĩa về véctơ - Khái niệm về hai véctơ cùng phương, cùng hướng, hai véctơ bằng nhau. - Học sinh nhắc lại các khái niệm phương hướng của véc tơ - Học sinh làm vệc theo nhóm. - Học sinh trình bày bài giải theo nhóm - Lớp thảo luận lời giải của các nhóm - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh làm vệc theo nhóm. - Học sinh trình bày bài giải theo nhóm. - Lớp thảo luận lời giải của các nhóm. - HS trả lời câu hỏi. - HS giải bài tập Bài tập 1: a) Đúng; b) Sai Bài tập 2: Các véctơ cùng phương: cùng phương; cùng phương; cùng phương. Các véctơ cùng hướng: cùng hướng; cùng hướng. Các véctơ ngược hướng: ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng. Bài tập 3: - Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB= CD và hai véctơ cùng hướng. Vậy - Ngược lại, nếu thì AB=DC và AB//DC Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài tập 4: a) Các véc tơ khác cùng phương với nó là: , , , , , , , , . b) Các véctơ bằng véctơ là: . Bài tập làm thêm: Mỗi mệnh đề sau đây đúng hay sai: a) Véctơ là một đoạn thẳng. b) Véctơ – không ngược hướng với mỗi véctơ bất kì. c) Hai véctơ bằng nhau thì cùng phương. d) Có vô số véctơ bằng nhau. e) Cho trước véctơ và điểm O có vô số điểm A thoả mãn Thông qua tổ bộ môn Ngày 08 tháng 10 năm 2007 Chữ ký giáo viên Giáo án số 3 Số tiết: 1.5 tiết Thực hiện ngày 17 Tháng 10 năm 2007 Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ I. MỤC TIÊU Về kiến thức: Cho hai véctơ và , dựng véctơ tổng + theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình bình hành. Nắm được các tính chất của tổng của hai véctơ Nắm được hiệu của hai véctơ 2. Về kĩ năng: Học sinh vận dụng được các công thức sau: a) Với 3 điểm A,B,C bất kì ta luôn có: b) I là trung điểm của AB c) G là trọng tâm tam giác ABC 3. Về tư duy và thái độ: rèn luyện tư duy biến đổi logic toán học, cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị của GV: giáo án, bảng vẽ, hệ thống câu hỏi gợi mở - Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu định nghĩa về vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ bằng nhau Dẫn nhập: Chúng ta đã biết vectơ là gì, thế nào là hai vectơ bằng nhau. Tuy vectơ không phải là một số nhưng ta có thể cộng hai vectơ để được một tổng, trừ hai vectơ đi nhau để được một hiệu. Cụ thể như thế nào thì chúng ta sẽ vào xét bài học ngày hôm nay, đó là bài: Tổng, hiệu hai vectơ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ =và =. Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là + . Vậy = + Tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng hai vectơ. 2. Các qui tắc cần nhớ: a. Qui tắc ba điểm: Với ba điẻm A, B, C tuỳ ý có: +ø = Ví dụ: Tính tổng +ø b. Qui tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì +ø = CM: +ø =+ø = 3. Các tính chất của phép cộng vectơ Với ba vectơ , , ta có: + =+ (+ )+ = + (+ ) + =+= CM: -Vẽ =, = Khi đó + = Xác định điểm E sao cho ABCE là hbh ta có: =, = Khi đó +=+=+= -Vẽ =, =, = ta cm đựoc: (+ )+ = + (+ ) -+ =+== 4. Hiệu của hai vectơ a) Véctơ đối Cho vectơ . Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của , kí hiệu là - b) Định nghĩa hiệu của hai véctơ: -ĐN: sgk -Qui tắc trừ: Với ba điểm A, O, B tuỳ ý ta có: AB = OB - OA , O tùy ý 5) Aùp dụng: a/Nếu điểm I là trung điểm của AB thì b/ G là trọng tâm tam giác ABC -Dẫn nhập vào định nghĩa tổng hai vectơ: Xét bảng vẽ 1, gv qui ước là vật “tịnh tiến” sang vị trí mới theo vectơ ; Xét bảng vẽ 2 thì thấy vật tịnh tiến từ (I) sang (II) theo , tịnh tiến từ (II) sang (III) theo , hỏi: Vật có thể tịnh tiến chỉ một lần từ vị trí (I) đến (III) hay không? - Ta nói tịnh theo vectơ bằng tịnh tiến theo rồi tịnh tiến theo . Trong toán học vectơ được gọi là tổng vủa và - Nêu đn - GV dẫn nhập vào qui tắc ba điểm: từ đn suy ra - GV nêu vd -GV dẫn nhập qui tắc hình bình hành: Xét hình 3, trong vật lý một lực thường biểu thị bởi 1 vectơ, cường dộ của lực chính là độ dài của vectơ, hướng của lực là hướng của vectơ.Trong hình vẽ là hai người đi dọc bờ kênh cùng kéo một con thuyền với hai lực F1 và F2, trong toán học đã cm được rằng , tỏng của hai lực F1 và F2 chính là lục Fvới cường dộ chính là độ dài của đường chéo củat hình bình hành như hvẽ, và qui tắc tìm tổng hai lực trên được gọi là qui tắc hbh, cụ rhể vaog xét ... hiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhĩm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: CH 1: cho đường trịn cĩ pt , thì tâm và bán kính của nĩ ?? đường trịn cĩ pt thì tâm và bán kính của nĩ? GV chia lớp thành hai nhĩm làm các bài tập 1a; 1b Bài 2: CH 2: nêu cách viết phương trình đường trịn? GV cghia lớp thành hai nhĩm làm bài tập 2a;2b Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 câu a Đáp án vắn tắt 3a) pt đường trịn cĩ dạng; thay toạ độ các điểm A,B,C vào pt ta cĩ hệ pt vậy pt đường trịn: Bài tập: CH: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm thuộc đường trịn (C): ? điều kiện để đường thẳng d là tiếp tuyến với đường trịn? GV chia lớp thành 4 nhĩm làm bài tập 4. 6a,6b,6c Đáp án vắn tắt Bài 4: Xét đường trịn (C) cĩ pt: (C) tiếp xúc với Ox, Oy nên TH1: a = b (C) : M(C) ĩ a = 1 hoặc a = 5 TH2: b = -a Làm tương tự TH1, cĩ pt vơ nghiệm Vậy cĩ hai đường trịn thoả mãn đề bài (C): (C’): bài 6: a) (C ) cĩ tâm I(2;-4) và cĩ bán kính R = 5 b) Ta cĩ A(-1;0). Pt tiếp tuyến với (C) tại A là: 3x – 4y +3 = 0 c) Tiếp tuyến D vuơng gĩc với đường thẳng d nên pt D cĩ dạng: 3x – 4y + c = 0. Ta cĩ D tiếp xúc với (C ) ĩ d(I,D) = R ĩ c = 29 hoặc c= -21 Vậy cĩ hai tiếp tuyến thoả ycbt Gợi ý trả lời câu hỏi I(a;b) và bán kính R Đáp án vắn tắt 1a) I(1;1) bán kính R = 2 1b) I(2;-3) bán kính R = 4 Gợi ý trả lời câu hỏi 2: tìm toạ độ tâm I và bán kính R Đáp án vắn tắt 2a) Tâm I(-2;3), bán kính R = (C): (x+2)2 + (y-3)2 = 52 2b) Tâm I(-1;2), bán kính R = d(I,d) = (C): (x+1)2 + (y-2)2 = 4/5 Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên HS: (x0 – a)(x – x0) + (y0 – b)(y – y0) = 0 , là pt tiếp tuyến của đường trịn. HS: khoảng cách từ tâm đường trịn đến đường thẳng d bằng R Học sinh nhĩm I làm bài và trình bày bài lên bảng Học sinh nhĩm II làm bài và trình bày bài lên bảng Học sinh nhĩm III làm bài và trình bày bài lên bảng Học sinh nhĩm IV làm bài và trình bày bài lên bảng Củng cố: Giáo viên nhắc lại các dạng bài tập Bmt, Ngày 22 tháng 2 năm 2008 THƠNG QUA TỔ BỘ MƠN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Phương trình đường E lip I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa elip; phương trình chính tắc của elip; các khái niệm: tiêu điểm, tiêu cự, bán kính qua tiêu. 2) Kỹ năng: - Vận dụng viết được phương trình của elip qua một điểm và biết được tọa độ của tiêu điểm, qua hai điểm. 3) Tư duy: - Elip là tập hợp điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 2a. 4) Thái độ: - Thận trọng khi biến đổi đồng nhất, tính tốn. II/ Phương pháp; Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình đường elip. III/ Tiến trình bài giảng: 1) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong khi học bài mới. 2) Bài mới: - Nhận xét: Mặt thống của nước trong cốc hình trụ nếu để nghiêng cốc. Từ đĩ GV vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Đinh nghĩa Elip: - Vẽ elip và đặt câu hỏi như trong (SGK). - Chú ý: F1F2 = 2c (c > 0) a Ỵ R và a > c > 0. 2) Phương trình Elip: - Chọn hệ trục tọa độ. - Xác định tọa độ của F1, F2. - Tính: - Tính MF1 – MF2? - Tính MF1 = ? MF2 = ? - Tính MF1 bằng tọa độ? - Tìm sự liên hệ giữa x và y. - Biến đổi về dạng khác. - Ngược lại, học sinh tự kiểm tra. - GV kết luận phương trình (E). Áp dụng: Cĩ hai yêu cầu đối với học sinh: - Lập phương trình (E) biết tiêu điểm và qua một điểm. - Lập phương trình (E) qua hai điểm. . Tính a, b từ phương trình và giả thiết. . Thay tọa độ I(0, 3). . Tính a2, c? b) Hướng dẫn học sinh làm như (SGK). . Thay M, N vào phương trình, tính a2, b2.. - Phương trình chính tắc của (E) Lưu ý a > b > 0. - Thay tọa độ của M, N vào phương trình, tính a2, b2. . GV nêu các bước giải. - Kết luận: Phương trình chính tắc của elip. 3) Hình dạng của elip: a) Tính đối xứng của elip: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 từ phương trình cụ thể. - Nhận xét vị trí các điểm M, M1, M2, M3 (trong mặt phẳng Oxy). b) Hình chữ nhật cơ sở: - Từ kiểm tra bài cũ đi đến khái niệm đỉnh của (E). - Tính A1A2, B1B2 và so sánh. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 4 c) Tâm sai của elip: - Tính tỷ số từ phương trình của elip: 4x2 + 9y2 = 36. d) Elip và phép co đường trịn: - Nêu yêu cầu của bài tốn (SGK). - Cùng học sinh giải quyết nội dung bài tốn. - Nhận xét phương trình (*). - GV lấy ví dụ k = . - Học sinh làm ví dụ bài 32a) trang 103. - Ví dụ 3 (SGK) học sinh tự đọc. Hoạt động 1: Hình thành các khái niệm về elip. . Chi vi DMF1F2: MF1 + MF2 + F1F2? . Tổng MF1 + MF2? . Định nghĩa: (SGK). M Ỵ (E) Û MF1 + MF2 = 2a F1, F2 là tiêu điểm. F1F2 = 2c là tiêu cự. Hoạt động 2: Xây dựng phương trình Elip. . OF1 = OF2 = c Þ F1(- c; 0); F2(c; 0). . = (x + c)2 + y2; = (x - c)2 + y2. . - = 4cx Từ đĩ suy ra: MF1 = ; MF2 = . . MF1 = = Rút gọn, ta được: Hoạt động 3: Áp dụng. Ví dụ 1: (SGK): . I(0, 3) Þ b2 = 9 . c2 = 5, a2 = b2 + c2 = 14. Phương trình (E): Ví dụ 2: . . N(0, 1) Þ b2 = 1. . M . Hoạt động 1: Phần a) và b). a) - Học sinh kiểm tra đưa ra kết luận. - Phát biểu kết luận. b) . (E) Ç Ox Þ A1(a; 0); A2(-a; 0). (E) Ç Oy Þ B1(0; b); B2(0; -b). . A1A2 = 2a _ trục lớn. B1B2 = 2b _ trục nhỏ. . Hình chữ nhật cơ sở: - a £ x £ a; - b £ y £ b. Hoạt động 2: Phần c) c) - Tâm sai của (E): e = . 2a = 8 Þ a = 4 . = . Vậy phương trình (E): Hoạt động 3: Phần d) . M(x, y) Ỵ (C): x2 + y2 = a2. . Xét M(x’, y’) sao cho: 4) Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài THƠNGQUA TỔ BỘ MƠN BMT, ngày 26 tháng 2 năm 2008 Giáo viên soạn giảng Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 4 Tháng 2 năm 2008 luyƯn tËp elip Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa elip; phương trình chính tắc của elip; các khái niệm: tiêu điểm, tiêu cự, bán kính qua tiêu. 2) Kỹ năng: - Vận dụng viết được phương trình của elip qua một điểm và biết được tọa độ của tiêu điểm, qua hai điểm. 3) Tư duy: - Elip là tập hợp điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 2a. 4) Thái độ: - Thận trọng khi biến đổi đồng nhất, tính tốn. II/ Phương pháp; Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình đường elip. III/ Tiến trình bài giảng: 1) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong khi học bài mới. 2) Bài mới: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh B1: KiĨm tra bµi cị: (H1) Ph¬ng tr×nh chÝnh t¾c, täa ®é tiªu ®iĨm, ®Ønh t©m sai. B2: Néi dung luyƯn tËp: Bµi ch÷a nhanh: 1/ ViÕt ph¬ng tr×nh chÝnh t¾c trong c¸c trêng hỵp sau: §é dµi trơc lín b»ng 8, §é dµi trơc nhỏ b»ng b»ng 6 a = 4, b = 3 Tiªu cự bằng 6 ®é dµi trơc lín b»ng 10 a = 5, c = 3 Bµi ch÷a kü: 2/ T×m ph¬ng tr×nh chÝnh t¾c biÕt: Tiªu ®iĨm qua (H) Gi¶ thuyÕt tiªu ®iĨm Þ ? Qua M Þ ? b) Elip qua M(1; 0) HS TB Ỹu ®øng t¹i chç GV tr×nh bµy theo HS TB Ỹu HS TB Kh¸ HS TB Kh¸ Chĩ ý chØ 1 d¹ng chÝnh t¾c. Thay b»ng ph¬ng tr×nh chÝnh t¾c HS TB lµm Củng cố : củng cố lại các kiến thức về elip THƠNGQUA TỔ BỘ MƠN BMT, ngày 26 tháng 2 năm 2008 Giáo viên soạn giảng ƠN TẬP CHƯƠNG III 1. Mục tiêu: Về kiến thức: cũng cố, khắc sâu kiến thức về: -Viết ptts, pttq của đường thẳng Xét vị trí tương đối gĩưa 2 đường thẳng, tính gĩc giữa 2 đường thẳng Viết ptrình đường HSn, tìm tâm và bán kính đường HSn Viế ptrình elip, tìm độ dài các trục, tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh của elip. Về kỹ năng: Rèn luyệ kỹ năng áp dụng ptrìng đường thẳng, dường HSn và elip để giải 1 số bài tốn cơ bản của hình học như tìm giao điểm, tính khoảng cách, vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng. Về tư duy: Bước đầu hiểu được việc Đại số hĩa hình học Hiểu được ccách chuyển đổi từ hình học tổng hợp sang tọa độ. Về tái độ: cẩn thận , chính xác. 2. Chuẩn bị phương tiệ dạy học Thực tiển: Hsinh nắm được kiến thức về đương thẳng, đường HSn, elip Phương tiện: SGK, Sách Bài tập Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyệ tập 3. Tiến trình bài học: Bài tập 1: Cho 3 điểm A(2,1), B(0,5), C(-5,-10). Tìm tọa độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm I đường HSn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh I, G, H thẳng hàng. Viết phương trình đường HSn ngoại tiếp tam giác ABC. Học sinh Giáo viên Làm bài Tọa độ trực tâm H (x,y) là nghiệm của phương trình ĩ ĩ ĩ ĩ Học sinh tự giải hệ phương trình . Kết quả: Nhận xét: Dạng (x-a)2 + (y-b)2 =R2 Vậy (c) (x+7)2 + (y+1)2 = 85 Giáo viên gọi hs nêu lại cơng thức tìm trọng tâm G. Tọa độ HS nêu lại cơng thức tìm trực tâm H. Giáo viên hướng dẫn cho HS tìm tâm I(x,y) từ Hệ phương trình : IA2=IB2 IA2=IC2 Hướng dẫn cho HS chứng minh 2 vectơ cùng phương. Đường HSn đã cĩ tâm và bán kính ta áp dụng phương trình dạng nào?. a) Kquả G(-1, -4/3) Trực tâm H(11,-2) Tâm I. Kết quả: I(-7,-1) b) CM : I, H, G, thẳng hàng. ta cĩ: vậy I, G, H thẳng hàng. c) viết phương trình đường HS (c) ngoại tiếp tam giác ABC. Kết quả: (x+7)2+(y+1)2=85 Bài tập 2. Cho 3 điểm A(3,5), B(2,3), C(6,2). Viết phương trình đường HSn ngoại tiếp . Xác định toạ độ tâm và bán kính . Học sinh Giáo viên Làm bài cĩ dạng: x2+y2-2ax-2by+c =0 vì A, B, C nên ĩ ĩ Đường HSn chưa cĩ tâm và bán kính. Vậy ta viết ở dạng nào? Hãy tìm a, b, c. Nhắc lại tâm I(a,b) bán kính R=?. Viết Phương trình b) Tâm và bán kính bk Bài tập 3. Cho (E): x2 +4y2 = 16 Xác định tọa độ các tiêu điểm và các đỉnh của Elip (E). viết phương trình đường thẳng qua cĩ VTPT Tìm toạ độ các giao điểm A và B của đường thẳng và (E) biết MA = MB Học sinh Giáo viên Làm bài x2 +y2 = 16 ĩ c2 = a2-b2 = 16 – 4 = 12 Viết phương trình tổng quát đường thẳng qua M cĩ VTPT là: HS giải hệ bằng phương pháp thế đưa về phương trình: 2y2 – 2y –3 =0 ĩ ĩ ĩ vậy MA = MB Hãy đưa Pt (E) về dạng chính tắc. Tính c? toạ độ đỉnh?. Cĩ 1 điểm, 1 VTPT ta sẽ viết phương trình đường thẳng dạng nào dễ nhất. Hướng dẫn HS tìm toạ độ gaio điểm của và (E) từ hệ phương trình: Nhận xét xem M cĩ là trung điểm đoạn AB?. Xác định tọa độ A1, A2, B1, B2, F1, F2 của (E) nên F1= F2= A1(-4,0), A2(4,0) B1(0,-2), B2(0,2) Phương trình qua cĩ VTPT là x + 2y –2 =0 Tìm toạ độ giao điểm A,B. CM: MA = MA vậy MA = MB (đpcm) Củng cố: Qua bài học các em cần nắm vững cách viết phương trình của đường thẳng, đường HSn, elip, từ các yếu tố đề cho. Rèn luyện thêm các bài tập 1 đến 9 trang 93/94 SGK. Lập PTTS và PTTQ của đường thẳng d biết. d qua M(2,1) cĩ VTCP d qua M(-2,3) cĩ VTCP d qua M(2,4) cĩ hệ số gĩc k = 2. d qua A(3,5) B(6,2). Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng. a) d1: 4x – 10y +1 = 0 d2: b) d1: 4xx + 5y – 6 = 0 d2: Tìm số đo gĩc tạo bởi 2 đường thẳng: d1: 2x – y + 3 = 0 d2 : x – 3y + 1 = 0 Tính khoản cách từ: A(3,5) đến : 4x + 3y + 1 = 0 B(1,2) đến : 3x - 4y - 26 = 0 Viết phương trình () : biết () cĩ tâm I(-1,2) và tiếp xúc với : x - 2y + 7 = 0 () cĩ đường kính AB với A(1,1) B(7,5). () qua A(-2,4) B(5,5) C(6,-2). Lập phương trình (E) biết: Tâm I(1,1), tiêu điểm F1(1,3), độ dài trục lớn 6. Tiêu điểm F1(2,0) F2(0,2) và qua gĩc tọa độ
Tài liệu đính kèm: