Tiết PPCT: 34
Tuần 30
LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm vững về phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết cách lập phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng.
- Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
3. Thái độ, tình cảm: Tập trung giải bài tập.
Ngày soạn: 25 – 03 – 2011 Tiết PPCT: 34 Tuần 30 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững về phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Biết cách lập phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng. - Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. - Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng. - Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 3. Thái độ, tình cảm: Tập trung giải bài tập. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT Toán HH 10. Học sinh: Đọc bài trước, SGK, SBT Toán HH 10. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2 Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) - Cho hs đọc đề bài tập 3 SGK trang 80. - Ở câu b ta sẽ viết phương trình của AH, AM như thế nào? - Gọi lần lượt 3 hs lên bảng trình bày bài giải. - Gọi 1 hs nhận xét bài làm của bạn. - Hoàn chỉnh bài làm của học sinh. Hoạt động 2 (20’) - Với những yếu tố đã cho thì ta có thể viết được phương trình tổng quát của đường thẳng ở bài 4 không ? - Gọi 1 hs lên bảng giải. - Kiểm tra bài làm của học sinh. - Cho hs đọc đề bài tập 8 và nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Gọi lần lượt 3 hs lên bảng giải bài tập 8. - Kiểm tra và hoàn chỉnh bài làm của học sinh. - Xem đề bài tập 3 và phân tích hướng giải. - Ta có AH đi qua A, AH vuông BC nên AH có vectơ pháp tuyến là . AM đi qua A và qua M, ta áp dụng công thức toạ độ để tìm toạ độ trung điểm M của BC. 3) Ta có A( 1 ; 4 ), B( 3 ; -1 ) , và C( 6 ; 2 ) . a) AB :5x + 2y -13 = 0 BC : x – y – 4 = 0 CA : 2x + 5y – 22 = 0. b) Ta có AH BC Vậy ta có phương trình đường cao AH là: Ta có toạ độ trung điểm M của BC là M Trung tuyến AM có phương trình - Ta có đường thẳng đi qua 1 điểm và từ hai điểm đã cho ta xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và suy ra vectơ pháp tuyến của đt hoặc áp dụng phương trình đoạn chắn. - 4) phương trình đường thẳng qua hai điểm M(4;0) và điểm N ( 0 ; -1) là : - Đọc đề bài 8. 8) a) Ta có A(3;5), , b) Ta có B(1;-2), d: c) Ta có C(1;2), m: 3x+4y-11 = 0 d( C,m) = 3. Củng cố và dặn dò (3’) - HD hs học ở nhà: + Giải các bài tập 7, 9 SGK trang 81 và các bai tập SBT trang 121. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: