Chương I: VECTƠ
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I/ Mục tiêu:
1) Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm vectơ, độ dài vectơ, vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau.
2) Về kỹ năng: Dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.
3) Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, giải các ví dụ.
4) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1) Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước.
2) Học sinh: Xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
Tuần dạy: 01 Ngày soạn: 01-08-2011 Tiết PPCT: 01 Ngày dạy: 11-08-2011 Chương I: VECTƠ §1. CÁC ĐỊNH NGHĨA I/ Mục tiêu: 1) Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm vectơ, độ dài vectơ, vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau. 2) Về kỹ năng: Dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ. 3) Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, giải các ví dụ. 4) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. Học sinh: Xem bài trước, bảng phụ theo nhóm. III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, diễn giải, xen các hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình của bài học : 1) Ổn định lớp : 2) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Hình thành khái niệmvectơ Cho học sinh quan sát H1.1 từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì đoạn AB có hướng AB .Cách chọn như vậy cho ta một vectơ AB. Hỏi: thế nào là một vectơ ? A (đầu), B(cuối). Hỏi: với hai điểm A, B phân biệt ta vẽ đươc bao nhiêu vectơ? Nhấn mạnh: vẽ hai vectơ qua A,B Quan sát hình 1.1 hình dung hướng chuyển động của vật. Học sinh trả lời Vectơ là đoạn thẳng có hướng Học sinh trả lời Vẽ hai vectơ. I. Khái niệm vectơ: ĐN:vectơ là một đoạn thẳng có hướng KH: (A điểm đầu, B điểm cuối) Hay ,,,,, B A HĐ2: Khái niệm vectơ cùng phương ,cùng hướng. Cho học sinh quan sát H 1.3 gv vẽ sẵn. Hỏi: xét vị trí tương đối các giá của vectơ và; và;và. Nói: và cùng phương. và cùng phương. vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương? Yêu cầu: xác định hướng của cặp vectơ và; và . Nhấn mạnh: hai vectơ cùng phương thì mới xét đến cùng hướng hay ngược hướng Hỏi:cho 3 điểm A,B,C phân biệt. thẳng hàng thì , có gọi là cùng phương không? Ngược lại A,B,C không thẳng hàng thì sao? Cho học sinh rút ra nhận xét. Hỏi: nếu A,B,C thẳng hàng thì và cùng hướng(đ hay s)? Cho học sinh thảo luân nhóm. GV giải thích thêm Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời . và cùng giá và giá song song và giá cắt nhau. Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau thìcùng phương. và cùng hướng và ngược hướng A,B,C thẳng hàng thì và cùng phương và ngược lại. Học sinh thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày giải thích. II .Vectơ cùng phương, cùng hướng: ĐN:hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng Nhận xét: Ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương. HĐ3: giới thiệu ví dụ: Hỏi : khi nào thì vectơ cùng phương với vectơ ? Nói : vậy điểm A nằm trên đường thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ Hỏi : khi nào thì ngược hướng với vectơ ? Nói : vậy điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ TL: khi A nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với giá vectơ học sinh ghi vào vở TL:khi A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ Học sinh ghi vào vở Ví dụ: Cho điểm O và 2 vectơ Tìm điểm A sao cho : a/ cùng phương với vectơ b/ ngược hướng với vectơ GIẢI: a/ Điểm A nằm trên đường thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ b/ Điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ HĐ4:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau. Giới thiệu độ dài vectơ. Hỏi: hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào? Suy ra khái niệm hai vectơ bằng nhau. Hỏi: = đúng hay sai? GV chính xác khái niệm hai vectơ bằng nhau cho học sinh ghi. Học sinh trả lời . Khi độ dài bằng nhau và cùng hướng. Học sinh trả lời III. Hai vectơ bằng nhau: ĐN:hai vectơ và đươc gọi là bằng nhau nếu và cùng hướng và cùng độ dài. KH: = Chú ý: với và điểm O cho trước tồn tại duy nhất 1 điểm A A sao cho= HĐ5:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau. Hỏi: cho 1 vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau thì có độ dài bao nhiêu? Nói: gọi là vectơ không Yêu cầu: xđ giá vectơ không từ đó rút ra kl gì về phương ,hướng vectơ không. GV nhấn mạnh cho học sinh ghi. Học sinh trả lời Có độ dài bằng 0 Vectơ có phương hướng tuỳ ý. III Vectơ không: ĐN: là vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau KH: Qui ước: + mọi vectơ không đều bằng nhau. + vectơ không cùng phương cùng hướng với mọi vectơ. HĐ6: giới thiệu ví dụ: Gv vẽ hình lên bảng A D F E B C Hỏi: khi nào thì hai vectơ bằng nhau ? Vậy khi cần có đk gì? Dựa vào đâu ta có DE = AF ? GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Gv nhận xét sữa sai Học sinh vẽ vào vở TL: khi chúng cùng hướng , cùng độ dài TL: cần có DE = AF và cùng hướng TL: dựa vào đường trung bình tam giác Học sinh lên thực hiện Ví dụ : Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC Cmr : Giải Ta có DE là đường TB của tam giác ABC nên DE =AC=AF DE // AF Vậy 3.Củng cố: - Cho 5 điểm phân biệt A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác không có điểm đầu và cuối là các điểm đó? - Cho hình vuông ABCD .Tìm tất cả các cặp vectơ bằng nhau có điểm đầu và cuối là các đỉnh hình vuông. 4.BTVN: -Học bài -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 7. Tuần dạy: 02 Ngày soạn: 13-08-2011 Tiết PPCT: 02 Ngày dạy: 18-08-2011 BÀI TẬP: CÁC ĐỊNH NGHĨA I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Các bài toán về vectơ như phương, hướng, độ dài, các bài toán chứng minh vectơ bằng nhau. Về kỹ năng: Giải được các bài toán từ cơ bản đến nâng cao, lập luận 1 cách logíc trong chứng minh hình học. Về tư duy: Giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc tìm hướng giải hoặc chứng minh 1 bài toán vectơ. Về thái độ: Học sinh tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Thước, giáo án, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm. III/ Phương pháp dạy học: Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp. IV/ Tiến trình của bài học : 1) Kiểm tra bài cũ: -Nêu điều kiện để hai vectơ bằng nhau? -Tìm các cặp vectơ bằng nhau và bằng vectơ trong hình bình hành ABCD tâm O. 2) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: bài tập 1 Gọi 1 học sinh làm bài tập 1) minh hoạ bằng hình vẽ. Gv nhận xét sữa sai và cho điểm. Học sinh thực hiện bài tập 1) a. đúng b. đúng HĐ2: bài tập 2 Yêu cầu học sinh sữa nhanh bài tập 2 Học sinh thực hiện bài tập 2) Cùng phương : ,; ; Cùng hướng: ,; Ngược hướng: ; ; ; HĐ3: bài tập 3 Hỏi: Chỉ ra gt & kl của bài toán? Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta chứng minh điều gì? Khi cho là cho ta biết điều gì? Vậy từ đó có kl ABCD là hình bình hành được chưa? Yêu cầu: HS lên bảng trình bày lời giải Trả lời: gt: Kl: ABCD là hình bình hành * Có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau. * tức là Kết luận đựơc. Học sinh thực hiện bài tập 3) 3) GT: KL: ABCD là hình bình hành. Giải: Ta có: Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. HĐ4: bài tập 4 Yêu cầu: HS vẽ hình lục giác đều. 1 học sinh thực hiện câu a) 1 học sinh thực hiện câu b) Gv nhận xét sửa sai và cho điểm. Học sinh thực hiện bài tập 3) 4) a. Cùng phương với là b. Bằng là HĐ5: Cho bài tập bổ sung Gv hướng dẫn cho học sinh về làm Học sinh chép bài tập về nhà làm. BTBS: Cho tứ giác ABCD, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. CM: và 3) Củng cố: -Xác định vectơ cần biết độ dài và hướng. -Chứng minh 2 vectơ bằng nhau thì c/m cùng độ dài và cùng hướng 4) BTVN: - Làm bài tập. - Xem tiếp bài “Tổng và hiệu của hai vectơ”. Tuần dạy: 03 Ngày soạn: 16-08-2011 Tiết PPCT: 03 Ngày dạy: 25-08-2011 §2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (t1) I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, các tính chất, nắm được quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành. 2) Về kỹ năng: Học sinh xác định được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm vào giải toán. 3) Về tư duy: Bbiết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ. 4) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. Học sinh: Xem bài trước, thước. III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình của bài học : 1) Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hai vectơ bằng nhau khi nào? Cho hình vuông ABCD, có tất cả bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau? Cho so sánh với 2) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: hình thành khái niệm tổng hai vectơ GV giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học sinh hình thành vectơ tổng. GV vẽ hai vectơ bất kì lên bảng. Nói: Vẽ vectơ tổng bằng cách chọn A bất kỳ, từ A vẽ: ta được vectơ tổng Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không? Yêu cầu: Học sinh vẽ trong trường hợp vị trí A thay đổi. Học sinh làm theo nhóm 1 phút Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. GV nhấn mạnh định nghĩa cho học sinh ghi. Học sinh quan sát hình vẽ 1.5 Học sinh theo dõi Trả lời: Biểu thức trên vẫn đúng. Học sinh thực hiện theo nhóm. Một học sinh lên bảng thực hiện. I. Tổng của hai vectơ : Định nghĩa: Cho hai vectơ . Lấy một điểm A tuỳ ý vẽ . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ KH: Vậy Phép toán trên gọi là phép cộng vectơ. B C A + Quy tắc ba điểm: Với A, B, C bất kỳ. Ta có: HĐ2: Giới thiệu quy tắc hình bình hành. Cho học sinh quan sát hình 1.7 Yêu cầu: Tìm xem là tổng của những cặp vectơ nào? Nói: là qui tắc hình bình h ... n 120 = ? tan 135= ? Học sinh vẽ hình vào vở. TL: TL: VD: Cho đều cạnh a. A H B C Ta có: HĐ3: giới thiệu các tính chất của tích vô hướng: Hỏi: Góc giữa có bằng nhau không? GV giới thiệu tính chất giao hoán. GV giới thiệu tính chất phân phối và kết hợp. * Hỏi: Từ các tính chất trên ta có: Nhấn mạnh: TL: Suy ra TL: TL: học sinh ghi vào vở 2) Các tính chất : Với 3 vectơ bất kỳ. Với mọi số k ta có: +) +) +) +) * Nhận xét : HĐ4: Giới thiệu bài toán ở h 2.10 Yêu cầu :Học sinh thảo luận : xác định khi nào dương, âm, bằng 0. Yêu cầu : Học sinh giải thích cách tính công A TL: +Dương khi () là góc nhọn +Âm khi () là góc tù +Bằng 0 khi TL:(1) do áp dụng tính chất phân phối (2) do nên =0 * Chú ý: Tích vô hướng của hai vectơ ( với ) : +Dương khi () là góc nhọn +Âm khi () là góc tù +Bằng 0 khi 4) Cũng cố: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng Khi nào thì tích vô hướng âm , dương , bằng 0 5) Dặn dò: Học bài và làm bài tập 1,2,3,4 trang 45 Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 15-11-2011 Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: 22-11-2011 §2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (t2) I/ Mục tiêu: Về kiến thức: nắm biểu thức tọa độ của tích vô hướng, công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa 2 vectơ, khoảng cách giữa hai điểm Về kỹ năng: Xác định góc giữa 2 vectơ dựa vào tích vô hướng, tính được độ dài vectơ và khoảng cách giữa 2 điểm, vận dụng tính chất của tích vô hướng vào giải toán. Về tư duy: Tư duy linh hoạt sáng tạo, xác định góc giữa 2 vectơ để tìm tích vô hướng của chúng, chứng minh 1 biểu thức vectơ dựa vào tích vô hướng. Về thái độ: hình thành cho học sinh thái độ học tập tốt. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước... Học sinh: xem bài trước , thước , compa III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp- gởi mở, diễn giải, xen các hoạt động nhóm. V/ Tiến trình của bài học : 1) Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũû: Câu hỏi: Viết vectơ dưới dạng biểu thức tọa độ theo vectơ đơn vị 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Giới thiệu biểu thức tọa độ của tích vô hướng Nói:ta có Yêu cầu: học sinh tính = ? Hỏi: hai vectơ như thế nào với nhau ,suy ra =? Nói: vậy Hỏi: theo biểu thức tọa độ thì khi nào = 0 ? TL:== Vì nên =0 Vậy TL: = 0 khi và chỉ khi =0 III . Biểu thức tọa độ của tích vô hướng : Cho 2 vectơ Ta có : Nhận xét : = 0 khi và chỉ khi = 0 () HĐ2: Giới thiệu bài toán Gv giới thiệu bài toán Hỏi :để c/m ta c/m điều gì ? Yêu cầu :học sinh làm theo nhóm trong 3’ Gv gọi đại diện nhóm trình bày Gv nhận xét sửa sai TL: để c/m ta c/m = 0 Học sinh làm theo nhóm = -1.4+(-2)(-2) = 0 suy ra Bài toán : Cho A(2;4) ; B(1;2) ; C(6;2) CM: Giải Ta có : =-1.4+(-2)(-2) = 0 vậy HĐ3: Giới thiệu độ dài, góc giữa 2 vectơ theo tọa độ và ví dụ: Cho Yêu cầu : tính và suy ra ? Gv nhấn mạnh cách tính độ dài vectơ theo công thức Hỏi :từ suy ra = ? Yêu cầu : học sinh viết dưới dạng tọa độ GV nêu ví dụ Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm trong 2’ Gv gọi lên bảng thực hiện TL: Học sinh ghi vào vở TL: = = Đại diện nhóm trình bày IV . Ứng dụng : Cho a) Độ dài vectơ : b) Góc giữa hai vectơ : = = VD : (SGK) HĐ 4: Giới thiệu công thức khoảng cách giữa 2 điểm và VD: Cho hai điểm Yêu cầu :học sinh tìm tọa độ Hỏi :theo công thức độ dài vectơ thì tương tự độ dài = ? Gv nhấn mạnh độ dài chính là khoảng cách từ A đến B GV nêu ví dụ Yêu cầu : học sinh tìm khoảng cách giữa hai điểm N và M TL: Học sinh ghi công thức vào TL: c) Khoảng cách giữa 2 điểm: Cho hai điểm Khi đó khoảng cách giữa A,B là : VD : (SGK) 4) Cũng cố: Cho tam giác ABC với A(-1;2) ,B(2;1) ,C(-1;1) Tính cos (,) GV cho học sinh thực hiện theo nhóm 5) Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 trang 45 Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 15-11-2011 Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: 22-11-2011 BÀI TẬP: TÍCH VÔ HƯỚNG I. Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh nắm cách tính tích vô hướng của hai vectơ theo độ dài và theo tọa độ, biết cách xác định độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Về kỹ năng: Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, tính độ dài, khoảng cách giữa hai điểm, áp dụng các tính chất vào giải bài tập. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, xác định đúng hướng giải bài toán. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán các tọa độ, tích cực trong các hoạt động. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt. Học sinh: làm bài trước , học lý thuyết kĩ. III/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp , nêu vấn đề, diễn giải. V/ Tiến trình của bài học : 1) Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũû: Câu hỏi: Cho 3 điểm . Tính 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1:Giới thiệu bài 1 Yêu cầu: Học sinh nêu giả thiết, kết luận của bài toán. GV vẽ hình lên bảng. Hỏi : Số đo các góc của? Yêu cầu: Học sinh nhắc lại công thức tính tích vô hướng ? Gv gọi 1 học sinh lên thực hiện. Gv nhận xét cho điểm. Trả lời: GT: vuông cân AB = AC = a KL: Trả lời: Học sinh lên bảng tính Bài 1: vuông AB = AC = a Tính: Giải: Ta có AB AC HĐ2:giới thiệu bài 2 GV vẽ 2 trường hợp O nằm ngoài AB A B O O A B Hỏi :Trong 2 trường hợp trên thì hướng của vectơ có thay đổi không ? Hỏi : và Suy ra GV vẽ trường hợp O nằm trong AB A O B Hỏi: Có nhận xét gì về hướng của OA, OB Trả lời: Cả 2 trường hợp đều cùng hướng. Trả lời: Học sinh ghi vào vỡ. Trả lời: ngược hướng. Bài 2: OA = a, OB = b a/ O nằm ngoài đoạn AB nên cùng hướng. b/ O nằm trong đoạn AB nên ngược hướng. HĐ3: Giới thiệu bài 3. GV vẽ hình lên bảng. GV gợi ý cho học sinh thực hiện: tính tích vô hướng từng vế rồi biến đổi cho chúng bằng nhau. GV gọi 2 học sinh lên thực hiện rồi cho điểm từng học sinh. Nói: Từ kết quả câu a cộng vế theo vế ta được kết quả. GV gọi học sinh thực hiện và cho điểm. Học sinh theo dõi. HS1: HS2: HS3: Cộng vế theo vế Bài 3: a/ Tương tự ta chứng minh được: b/ Cộng vế theo vế (1) và (2): 4) Củng cố: Nhắc lại các biểu thức tìm tích vô hướng, tìm góc giữa hai vectơ, tìm khoảng cách giữa hai điểm theo tọa độ. 5) Dặn dò: Xem lại tất cả các kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kỳ I. Tuần dạy: 17 Ngày soạn: 23-11-2011 Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 29-11-2011 ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học về vectơ, hệ trục tọa độ, và tích vô hướng của hai vectơ. Về kỹ năng: Chứng minh một biểu thức vectơ, giải các dạng toán về trục tọa độ. Chứng minh các hệ thức về giá trị lượng giác, tính tích vô hướng của hai vectơ. Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc vận dụng kiến thức vào giải toán, biết quy lạ về quen. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, liên hệ toán học vào thực tế. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước. Học sinh: Ôn tập trước. III/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, diễn giải. V/ Tiến trình của bài học : 1) Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũû: 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Nhắc lại các phép toán về vectơ. Hỏi: 2 vectơ cùng phương khi nào? Khi nào thì 2 vectơ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng ? Hỏi: 2 vectơ được gọi là bằng nhau khi nào ? Yêu cầu: Nêu cách vẽ vectơ tổng và hiệu của . Yêu cầu: Học sinh nêu quy tắc hbh ABCD, quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ? Hỏi: Thế nào là vectơ đối của ? Hỏi: Có nhận xét gì về hướng và độ dài của vectơ ? Yêu cầu: Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương ? Hỏi: Nêu tính chất trung điểm đoạn thẳng ? Hỏi: Nêu tính chất trọng tâm của tam giác ABC ? Trả lời:2 vectơ cùng phương khi giá song song hoặc trùng nhau. Khi 2 vectơ cùng phương thì nó mới có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Trả lời: Trả lời: Vẽ tổng Vẽ Vẽ hiệu Vẽ Trả lời: Trả lời: Là vectơ Trả lời: Trả lời: I là trung điểm của AB G là trọng tâm tam giác ABC thì: ta có: I. Vectơ : Hai vectơ cùng phương khi giá của nó song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng Vẽ vectơ A B O Vẽ vectơ A O B Quy tắc hbh ABCD Quy tắc 3 điểm A, B, C Quy tắc trừ Vectơ đối của là . ( Vectơ đối của là ) I là trung điểm AB: G là trọng tâm : HĐ2:Nhắc lại các kiến thức về hệ trục tọa độ Oxy. Hỏi:Trong hệ trục cho Hỏi: Thế nào là tọa độ điểm M ? Hỏi: Cho Hỏi: Cho Viết Hỏi: cùng phương khi nào ? Hỏi: Nêu công thức tọa độ trung điểm AB, tọa độ trọng tâm tam giác ABC? Trả lời: Trả lời: Tọa độ của điểm M là tọa độ của vectơ . Trả lời: Trả lời: cùng phương khi Trả lời: I là TĐ của AB G là trọng tâm tam giác ABC II. Hệ trục tọa độ Oxy: Cho Cho cùng phương I là trung điểm AB thì G là trọng tâm tam giác ABC thì HĐ3: Nhắc lại các kiến thức về tích vô hướng. Hỏi: Yêu cầu:Nhắc lại giá trị lượng giác của 1 số góc đặc biệt. Yêu cầu: Nêu cách xác định góc giữa 2 vectơ Hỏi: Khi nào thì góc ? ?, ? Yêu cầu: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng theo độ dài và theo tọa độ ? Hỏi: Khi nào thì bằng không, âm, dương ? Hỏi: Nêu công thức tính độ dài vectơ ? Hỏi: Nêu công thức tính góc giữa 2 vectơ . Hỏi: Nêu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm? Trả lời: Trả lời: Nhắc lại bảng Giá trị lượng giác Trả lời: B A O Vẽ Góc Trả lời: khi khi khi Trả lời: Trả lời: Trả lời: Trả lời: III. Tích vô hướng: Bảng giá trị lượng giác một số góc đặc biệt (SGK trang 37) Góc giữa với khi khi khi Tích vô hướng (Với ) 4) Củõng cố: Sửa các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 28, 29 SGK. 5) Dặn dò: Ôn tập các lý thuyết và làm các bài tập còn lại.
Tài liệu đính kèm: